Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️ Điều trị các triệu chứng chóng mặt. Các bệnh về thần kinh não bộ |
✅Thành phần | ⭐️ Piracetam 400mg/10ml |
✅Cách dùng | ⭐️ 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 - 4 lần /ngày |
✅Thận trọng | ⭐️ Người suy thận. Phụ nữ có thai và cho con bú. Qúa mẫn với thành phần của thuốc |
✅Thương hiệu | ⭐️ Công ty Dược phẩm An Thiên |
✅Xuất xứ | ⭐️ Việt Nam |
✅Lưu ý | ⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |
1. A.t cetam 400mg là gì?
A.t cetam 400mg là một loại điều trị các triệu chứng chóng mặt. Các bệnh về thần kinh não bộ được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: Công ty Dược phẩm An Thiên
2. Thành phần
Mỗi 10ml chứa: Piracetam 400mg
3. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các triệu chứng chóng mặt.
Các tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não: rối loạn tâm thần, tụ máu, liệt nửa người và thiếu máu cục bộ.
Các rối loạn thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, lo âu, sảng rượu, rối loạn ý thức.
Suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Các trường hợp thiếu máu cục bộ cấp.
Điều trị nghiện rượu.
Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm.
Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
4. Cách dùng - Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Liều thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 - 4 lần /ngày.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 - 12 g/ngày, liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
5. A.t cetam 400mg có tốt không?
A.t cetam 400mg là loại thuốc điều trị các triệu chứng chóng mặt. Các bệnh về thần kinh não bộ có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với thành phần thuốc, suy thận nặng và phụ nữ có thai, cho con bú.
7. A.t cetam 400mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 75.000đ
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/a-t-cetam-400mg-hop-30-ong
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc này phải sử dụng rất thận trọng ở bệnh nhân suy chức năng gan.
- Nếu suy thận nhẹ, vừa cần giảm liều điều trị hoặc nới rộng khoảng cách giữa các liều, đặc biệt khi độ thanh lọc creatinin < 60 ml/phút. Cần theo dõi các giá trị enzym gan ở bệnh nhân suy gan.
- Tránh uống rượu trong thời kỳ dùng thuốc.
- Do piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu nên người có nguy cơ xuất huyết phải thận trọng khi sử dụng.
Cảnh báo tá dược:
Thông tin về các thành phần khác trong thuốc:
- Do thuốc có chứa lactose, cho nên sản phẩm này không thích hợp cho người thiếu hụt enzyme lactase hoặc có galactose - máu hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
- Do thuốc có chứa methyl paraben và propyl paraben, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
- Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG PHẢN ỨNG CÓ HẠI GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc:
- Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn đang dùng hoặc vừa dùng các thuốc khác, kể cả các thuốc không kê đơn.
- Phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc làm dịu), thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Thuốc làm tăng tác dụng của các hormon tuyến giáp và có thể gây run và hiếu động. Cũng có thể làm tăng các tác dụng của một số thuốc chống đông máu.
- Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
8.4 Quá liều
Liều cao tới 75g chưa có biểu hiện quá liều. Nếu có biểu hiện quá liều: chủ yếu điều trị triệu chứng. không có thuốc giải độc đặc hiệu.
8.5 Thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Hãy báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng mọi thuốc.
- Thời kỳ cho con bú: Piracetam bài tiết được qua sữa mẹ, nên không được dùng cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.
8.6 Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
8.7 Quy cách đóng gói
Hộp 30 ống x 10ml.
8.8 Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
8.9 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc hưng trí.
Mã ATC: N06BX03
- Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí "nootropic" cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
- Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine, noradrenaline, dopamine... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphate vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết dịch acetylcholine (làm tăng giải phóng acetylcholine) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamine và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
8.10 Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 mcg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thụ thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lit/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau - thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.