Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️Điều trị cho trẻ em gặp các triệu chứng như nấc cụt, trớ & chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nặng bụng, mau no, buồn nôn & nôn |
✅Thành phần | ⭐️Domperidon 5mg |
✅Cách dùng | ⭐️2-2.5ml x 2 lần/ngày |
✅Thận trọng | ⭐️Tiền sử dị ứng với thành phần của thuốc |
✅Thương hiệu | ⭐️Dược phẩm An Thiên |
✅Xuất xứ | ⭐️Việt Nam |
✅Lưu ý | ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng |
1. A.t domperidon 30ml là gì?
A.t domperidon 30ml là một loại đều trị cho trẻ em gặp các triệu chứng như nấc cụt, trớ & chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nặng bụng, mau no, buồn nôn & nôn được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: Dược phẩm An Thiên
2. Thành phần
Domperidon 5mg
3. Công dụng (Chỉ định)
- Trẻ em: Nấc cụt, trớ & chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nặng bụng, mau no.
- Buồn nôn & nôn.
4. Cách dùng - Liều dùng
- Trẻ em: Nấc cụt, trớ & chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nặng bụng, mau no 1/2 muỗng lường (2,5mL)/10kg x 3 – 4 lần/ngày trước bữa ăn từ 15 – 30 phút & trước khi đi ngủ.
- Buồn nôn & nôn: 2 x 2,5mL/10kg cân nặng x 3 – 4 lần trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
5. A.t domperidon 30ml có tốt không?
A.t domperidon 30ml là loại thuốc đều trị cho trẻ em gặp các triệu chứng như nấc cụt, trớ & chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nặng bụng, mau no, buồn nôn & nôn có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
7. A.t domperidon 30ml Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 25.000đ
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/a-t-domperidon-30ml
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Co thắt ruột nhẹ & thoáng qua
8.3 Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc kháng tiết choline có thể đối kháng tác dụng trị chứng ăn không tiêu của thuốc.
8.4 Quá liều
Triệu chứng ngủ gà, mất định hướng và triệu chứng ngoại tháp xảy ra đặc biệt với trẻ em.
Xử trí
Khi quá liều nên điều trị triệu chứng ngay lập tức. Rửa dạ dày cũng như sử dụng than hoạt tính có thể có hiệu quả. Các thuốc kháng tiết cholin, thuốc trị Parkinson, thuốc kháng histamin, kháng tiết cholin đều hữu ích cho việc giảm triệu chứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
8.5 Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Cho đến nay chưa có bằng chứng nào về domperidone gia tăng nguy cơ gây quái thai ở người. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
8.6 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
8.7 Quy cách đóng gói
Chai 30ml
8.8 Dược lực học
Domperidone là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramide hydrochloride. Domperidone hầu như không qua được hàng rào máu não nên không tác dụng lên thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidone kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thặt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptine ở người bệnh Parkinson.
8.9 Dược động học
Hấp thu
Domperidone được hấp thu nhanh sau khi uống, sau khi dùng thuốc khoảng 1 giờ thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Các giá trị Cmax và AUC của domperidone tăng lên tương ứng với liều 10 - 20 mg. Mặc dù sinh khả dụng domperidone tăng khi dùng sau bữa ăn, nhưng bệnh nhân có vấn đề về dạ dày - ruột nên dùng domperidone trước bữa ăn 15 - 30 phút. Sự giảm acid dạ dày làm suy yếu sự hấp thu của domperidone. Sinh khả dụng đường uống giảm khi dùng thuốc trước khi sử dụng đồng thời cimetidine và natri bicarbonat. Nồng độ đỉnh trong huyết tương hơi chậm trễ và AUC hơi tăng khi uống thuốc sau bữa ăn.
Phân bố
Domperidone không tích lũy hoặc gây ra sự trao đổi chất, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 90 phút. Domperidone gắn kết với protein huyết tương khoảng từ 91 - 93%. Nghiên cứu phân phối với thuốc phóng xạ ở động vật đã cho thấy phân phối ở mô rộng, nhưng nồng độ ở não thấp. Một lượng nhỏ thuốc qua nhau thai ở chuột.
Chuyển hóa
Domperidone chuyển hóa nhanh chóng ở gan và nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa. Trong các thí nghiệm chuyển hóa in vitro với thuốc ức chế chẩn đoán cho thấy CYP3A4 là enzyme chủ yếu của cytochrom P450 tham gia vào khử N-alkyl oxy hóa của domperidone, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 được tham gia vào quá trình domperidone hydroxyl hóa nhân thơm.
Thải trừ
Bài tiết nước tiểu và phân lên đến 31% và 66% với liều uống tương ứng. Tỷ lệ bài tiết của thuốc ở dạng nguyên vẹn là nhỏ (10% bài tiết phân và khoảng 1% bài tiết nước tiểu). Thời gian bán thải là 7 - 9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng.
Suy thận: Ở các đối tượng bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2), thời gian bán thải domperidone tăng 7,4 - 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết tương thấp hơn ở người khỏe mạnh. Vì rất ít thuốc ở dạng nguyên vẹn (khoảng 1%) được đào thải qua thận, có thể điều chỉnh liều khi cần ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất liều nên được giảm xuống một lần hoặc hai lần mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự suy giảm, và liều có thể cần phải được điều chỉnh.
Suy gan: Ở các đối tượng bị suy gan trung bình, AUC và Cmax của domperidone cao hơn 1,5 - 2,9 lần so với người khỏe mạnh, thời gian bán thải kéo dài 15 - 23 giờ. Đối tượng suy gan nhẹ có tiếp xúc hệ thống thấp hơn một chút so với người khỏe mạnh dựa trên Cmax và AUC, không có thay đổi protein trong hoặc cuối chu kỳ. Đối tượng suy gan nặng không được nghiên cứu. Domperidone chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.
Trẻ em: Chưa có thông tin dược động học ở trẻ em.