Acyclovir 200mg stella hộp 25 viên

Thương hiệu: Stella (Việt Nam) Mã sản phẩm: SP011273
So sánh
1,500₫ 3,000₫
-50%
(Tiết kiệm: 1,500₫)

Acyclovir 200mg stella hộp 25 viên LƯU Ý:

  • Đối với dược phẩm: chỉ giao hàng đối với thuốc không kê đơn liên kết với sàn thương mại điện tử không thuộc danh mục bị cấm bán lẻ. Quý khách vui lòng liên hệ nhà thuốc bất kỳ gần nhất để mua được thuốc kê đơn theo định của nhà nước.
  • Giá tham khảo (nếu có) là giá bán lẻ tính trên đơn vị tính nhỏ nhất của sản phẩm, không phải giá niêm yết.
  • Thông tin tham khảo về thuốc có thể chưa được cập nhật thông tin mới nhất, quý khách cần tham vấn bác sĩ trước khi quyết định sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào (đặc biệt là thuốc kê toa).
  • Zalo dược sĩ tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc (miễn phí) Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Giờ hoạt động (6:30 - 19:30)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 180K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 180K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

1. Acyclovir 200mg stella là gì?

Acyclovir 200mg stella là một loại thuốc trị nhiễm herpes, zona, thủy đậu, dự phòng nhiễm HSV được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: tella (Việt Nam)

2. Thành phần

Thành phần hoạt chất:

Acyclovir 200 mg

Thành phần tá dược:

Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, copovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat.

3. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc - da (viêm miệng - lợi, viêm bộ phận sinh dục), ở mắt (viêm giác mạc).

Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc - da bị tái phát ít nhãt 6 làn/năm, ở mắt (viêm giác mạc tái phát sau 2 làn/năm) hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.

Nhiễm virus Varicella Zoster:

+ Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.

+ Thủy đậu ở bệnh nhân > 2 tuổi.

4. Cách dùng - Liều dùng

Acyclovir STELLA 200 mg được dùng bằng đường uống.

Điều trị bằng acyclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục:

Liều thông thường uống 200 mg/lần ngày uống 5 lần, cách nhau 4 giờ. Uống trong 5 -10 ngày.

Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày.

Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch (ít nhất có 6 lần tái phát/năm):

Uống 800 mg/ngày chia làm 2 lằn hoặc 4 làn. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6 -12 tháng để đánh giá kết quả.

Nếu tái phát thưa (< 6 lần/năm), chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.

- Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200 - 400 mg/lần, uống 4 lần/ngày.

Nhiễm HSV ở mắt:

+ Điều trị viêm giác mạc: 400 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 10 ngày.

+ Dự phòng tái phát, viêm giác mạc: (sau 3 lần tái phát/năm): 800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 -12 tháng điều trị.

+ Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần.

Zona: Người lớn: 800 mg/làn, 5 lần/ngày, uống trongị 5 -10 ngày. Trẻ em > 2 tuổi: Liều như người lớn.

Thủy đậu:

+ Người lớn: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày. Uống trong 5 - 7 ngày.

+ Trẻ em:

• > 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/làn, uống 4 làn/ngày. Uống trong 5 ngày.

Hoặc

• Trẻ em 2 - 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày.

• Trẻ em > 6 tuổi: 800 mg/lần, 4 lần/ngày.

Điều chỉnh liẽu uống ở người suy thận: Liều và số làn uống phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.

Thẩm phân máu: Bổ sung 1 liều ngay sau mỗi lần thắm phân máu. Liều uống với người bệnh suy thận kèm nhiễm HIV như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Cách dùng

>80

Không điều chỉnh liều

50-80

200 - 800 mg, cách nhau 6 - 8 giờ

25-50

200 - 800 mg, cách nhau 8 -12 giờ

10-25

200 - 800 mg, cách nhau 12 - 24 giờ

<10

200 - 400 mg, cách nhau 24 giờ

5. Acyclovir 200mg stella có tốt không?

Acyclovir 200mg stella là loại thuốc trị nhiễm herpes, zona, thủy đậu, dự phòng nhiễm HSV có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

7. Acyclovir 200mg stella Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 37.000đ

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/acyclovir-200mg-stada-hop-25-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều phải điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thàn kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng thuốc dùng đường toàn thân ở một số bệnh nhân, tác dụng này thường phục hồi và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.

Tác dụng không mong muốn thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm: bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.

8.3 Tương tác với các thuốc khác 

- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái lơ mơ và ngủ lịm.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus cùa acyclovir.

Tương kỵ của thuốc: Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lễn thuốc này với các thuốc khác.

8.4 Quá liều

Triệu chứng: Acyclovir được hấp thu một phần qua đường tiêu hóa. Bệnh nhân uống liều duy nhất đến 20 g acyclovir thường không có tác dụng độc hại.

Quá liều lặp lại acyclovir đường uống hơn vài ngay có liên quan đến các tác dụng trên đường tiêu hóạ (như buồn nôn và nôn) và các tác dụng trên thần kinh (như đau đầu và lú lẫn).

Xử trí: Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính. Thẩm phân máu làm tăng đáng kể việc loại bỏ acyclovir trong máu và do đó được coi là biện pháp kiểm soát trong trường hợp quá liều có triệu chứng.

8.5 Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiẽm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn so với nguy cơ cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

8.6 Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

8.7 Quy cách đóng gói

Vỉ 5 viên. Hộp 5 vỉ.

8.8 Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

8.9 Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng virus tác động trực tiếp; Các nucleosid và nucleotid trừ các chất ức chế enzym phiên mã ngược.

Mã ATC: J05AB01.

Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV).

Hoạt tính ức chẽ của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một dẫn chất nucleotid. Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym của tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm
ngừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường:

1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.

2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.

3) Bất hoạt DNA polymerase của virus.

Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên Epstein Barr và Cytomegalovirus (CMV). Acyclovir không có tác dụng chống lại các virus tiềm ẩn, nhưng có một vài bằng chứng cho thấy thuốc ức chế virus Herpes simplex tiềm ẩn ở giai đoạn đầu tái hoạt
động.

Kháng thuốc: In vitro và in vivo, virus Herpes simplex kháng acyclovir tăng lên, do xuất hiện thế đột biến thiếu hụt thymidin kinase của virus, là enzym cần thiết để acyclovir chuyển thành dạng co hoạt tính. Cũng có cơ chế kháng thuốc khác là do sự thay đổi đặc tính của thymidin kinase hay giảm nhạy cảm với ADN polymerase của virus. Kháng acyclovir do thiếu hụt thymidin kinase có thể gây ra kháng chéo với các thuốc kháng virus khác cũng được phosphoryl hóa bởi enzym này, như brivudin, idoxundin và ganciclovir. Virus kháng thuốc trở thành một vấn đề đối với người bệnh suy giảm miễn dịch. Đặc biệt người bệnh AIDS hay bị nhiễm virus Herpes simplex kháng acyclovir ở da, niêm mạc.

8.10 Dược động học

Sinh khả dụng theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan gồm não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tư cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 1,5 - 2 giờ. Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 - 90% liêu) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

8.11 Đặc điểm

Viên nén.

Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc “VS1”, một mặt trơn.

Đặc điểm nổi bật.

Công dụng 

⭐️Trị nhiễm herpes, zona, thủy đậu, dự phòng nhiễm HSV.

Thành phần 

⭐️Acyclovir 

Cách dùng 

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng 

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thương hiệu

⭐️Stella (Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý 

⭐️Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng 

⭐️Trị nhiễm herpes, zona, thủy đậu, dự phòng nhiễm HSV.

Thành phần 

⭐️Acyclovir 

Cách dùng 

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng 

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thương hiệu

⭐️Stella (Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý 

⭐️Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
đánh giá trên sản phẩm “Acyclovir 200mg stella hộp 25 viên

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn