1. Ampicillin 1g là gì?
Ampicillin là một loại thuốc kháng sinh được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: Mediplantex
2. Thành phần
Ampicillin (dưới dạng Ampiccillin Sodium) 1g
3. Công dụng (Chỉ định)
Ampicillin được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng trong tim, viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn ở phổi do các chủng H. influenzae, E. coli, Proteus Mirabilis, Salmonella và Shigella.
4. Cách dùng - Liều dùng
Bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm:
- Người lớn: 2-4p mỗi ngày, chia thành 2-4 lần. Trong nhiễm khuẩn nặng (viêm màng não), tổng liều có thể tới 12g mỗi ngày.
- Trẻ em: 12,5 25mg/kg/ngày, chia thành 2 liều.
Tiêm tĩnh mạch:
- Ampicillin trong dung dịch Natri Chloride ổn định hơn trong dung dịch Glucose.
- Đợt trị liệu của kháng sinh là 7 ngày phải được thực hiện đầy đủ. Thay sang đường uống ngay khi có thể.
5. Ampicillin 1g có tốt không?
Đây là loại thuốc điều trị nhiễm trùng có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với kháng sinh họ betalactam (penicillin và cephalosporin) và các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ biến chứng ngoài da).
Lưu ý: Nếu xảy ra hiện tượng dị ứng thì ngưng ngay thuốc.
7. Ampicillin 1g mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
-Thời gian điều trị dài (hơn 2 - 3 tuần) cẩn kiểm tra chức năng gan và thận.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: tiêuchảỵ.
Da: mẩn đỏ (ngoại ban).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
Da: mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp trong khi điều trị bằng ampicillin hơn là khi điều trị bằng các penicillin khác (2 - 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Những người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicillin khác (trừ các ester của ampicillin như pivampicillin, bacampicillin).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
- Các penicillin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Ampicillin tương tác với alopurinol. Ở những người bệnh dùng ampicillin cùng với alopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.
- Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracyclin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampiciliin.
- Có bằng chứng in vitro của tác dụng hiệp đồng kháng khuẩn giữa ampicillin và aminoglycosid chống lại vi khuẩn ruột; sử dụng để tận dụng trị liệu trong điều trị viêm nội tâm mạc và nhiễm trùng đường ruột nghiêm trọng khác.
- Sự bất hoạt của aminoglycosid đã được báo cáo khi dùng chung với ampicillin trong nghiên cứu in vitro và in vivo.
- Ampicillin có thể giảm hiệu quả của thuốc uống ngừa thai có chứa estrogen và tăng đáng kể tỷ lệ chảy máu.
- Có bằng chứng in vitro sulfonamide đối kháng với ampicillin.
- Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra trong các thử nghiệm glucose nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling.
- Ampicillin có thể làm tăng sai lệch nồng độ acid uric huyết thanh khi sử dụng phương pháp đồng chelate; phương pháp phosphotungstate và uricase thì không bị ảnh hưởng bởi ampicillin.
8.4 Quá liều
Trường hợp quá liều nên ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, ampicillin có thể được loại bỏ bởi sự thẩm tách máu mà không phải thẩm phân màng bụng.
8.5 Thai kì và cho con bú
-Thời kỳ mang thai: Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi.
-Thời kỳ cho con bú: Ampicillin vào sữa nhưng không gây phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
Đặc điểm nổi bật
✅ Công dụng | ⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra |
✅ Thành phần | ⭐️ Ampicillin |
✅ Cách dùng | ⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️ Mediplantex |
✅ Xuất xứ | ⭐️ Việt Nam |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |