Ampicillin 500mg MKP hộp 100 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP4546
So sánh
1,000₫ (tham khảo)

Ampicillin 500mg MKP hộp 100 viên LƯU Ý:

  • Đối với dược phẩm: chỉ giao hàng đối với thuốc không kê đơn không thuộc danh mục bị cấm bán lẻ. Quý khách vui lòng liên hệ nhà thuốc uy tín bất kỳ gần nhất để mua được thuốc kê đơn theo quy định.
  • Miễn trừ trách nhiệm: thông tin tham khảo về thuốc có thể chưa được cập nhật thông tin mới nhất, quý khách cần tham vấn ý kiến bác sĩ khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
  • Giá tham khảo (nếu có) là giá bán lẻ tính trên đơn vị tính nhỏ nhất của sản phẩm.
  • Cách tra cứu, phòng tránh mua phải sản phẩm giả: Tra cứu
  • Zalo dược sĩ tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc (miễn phí) Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Giờ hoạt động (6:30 - 19:30)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 180K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 180K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

1. Ampicillin 500mg MKP là gì?

Ampicillin là một loại thuốc kháng sinh được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Mekophar

2. Thành phần

Ampicillin (dưới dạng Ampicillin trihydrat compacted) 500 mg. Tá dược: Tinh bột khoai tây, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 0.

3. Công dụng (Chỉ định)

- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.

- Ampicillin điều trị có hiệu quả các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

- Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicillin, thường dùng ampicillin hoặc ampicillin + probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các penicillin).

- Điều trị bệnh nhiễm Listeria:Vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với ampicillin, nên ampicillin được dùng để điểu trị bệnh nhiễm Listeria.

- Do có hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, bao gồm cả liên cầu bêta nên ampicillin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.

4. Cách dùng - Liều dùng

Dùng uống.

- Liều dùng ampicillin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng.

- Ampicillin thường được uống dưới dạng trihydrat. Thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của ampicillin. Tránh uống thuốc vào bữa ăn.

Người lớn:

+ Liều uống thường 0,25g - 1g ampicillin/lần, cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể uống 6-12g/ngày.

+ Để điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicillin, thường dùng liều 2,0 - 3,5g, kết hợp với 1g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.

-Thuốc này không phù hợp sử dụng cho trẻ em.

Người suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin 30ml/phút hoặc cao hơn: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.

+ Độ thanh thải creatinin 10ml/phút hoặc dưới: Cho liều thông thường cách 8 giờ/lần.

+ Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicillin sau mỗi lần thẩm tích.

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

5. Ampicillin 500mg MKP có tốt không?

Đây là loại thuốc điều trị nhiễm trùng có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Dị ứng với kháng sinh họ betalactam (penicillin và cephalosporin) và các thành phần khác của thuốc.

- Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ biến chứng ngoài da).

Lưu ý: Nếu xảy ra hiện tượng dị ứng thì ngưng ngay thuốc.

7. Ampicillin 500mg MKP mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.

-Thời gian điều trị dài (hơn 2 - 3 tuần) cẩn kiểm tra chức năng gan và thận.

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: tiêuchảỵ.

Da: mẩn đỏ (ngoại ban).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.

Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.

Da: mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp trong khi điều trị bằng ampicillin hơn là khi điều trị bằng các penicillin khác (2 - 3%). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Những người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicillin khác (trừ các ester của ampicillin như pivampicillin, bacampicillin).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8.3 Tương tác với các thuốc khác 

- Các penicillin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Ampicillin tương tác với alopurinol. Ở những người bệnh dùng ampicillin cùng với alopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.

- Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracyclin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampiciliin.

- Có bằng chứng in vitro của tác dụng hiệp đồng kháng khuẩn giữa ampicillin và aminoglycosid chống lại vi khuẩn ruột; sử dụng để tận dụng trị liệu trong điều trị viêm nội tâm mạc và nhiễm trùng đường ruột nghiêm trọng khác.

- Sự bất hoạt của aminoglycosid đã được báo cáo khi dùng chung với ampicillin trong nghiên cứu in vitro và in vivo.

- Ampicillin có thể giảm hiệu quả của thuốc uống ngừa thai có chứa estrogen và tăng đáng kể tỷ lệ chảy máu.

- Có bằng chứng in vitro sulfonamide đối kháng với ampicillin.

- Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra trong các thử nghiệm glucose nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling.

- Ampicillin có thể làm tăng sai lệch nồng độ acid uric huyết thanh khi sử dụng phương pháp đồng chelate; phương pháp phosphotungstate và uricase thì không bị ảnh hưởng bởi ampicillin.

8.4 Quá liều

Trường hợp quá liều nên ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, ampicillin có thể được loại bỏ bởi sự thẩm tách máu mà không phải thẩm phân màng bụng.

8.5 Thai kì và cho con bú

-Thời kỳ mang thai: Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi.

-Thời kỳ cho con bú: Ampicillin vào sữa nhưng không gây phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.

Đặc điểm nổi bật

 ✅Công dụng

⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

✅ Thành phần

⭐️ Ampicillin

✅ Cách dùng

⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ

✅ Thận trọng

⭐️ Tiền sử dị ứng với thành phần thuốc

✅ Thương hiệu

⭐️ Mekophar

✅ Xuất xứ

⭐️ Việt Nam

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Đặc điểm nổi bật

 ✅Công dụng

⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

✅ Thành phần

⭐️ Ampicillin

✅ Cách dùng

⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ

✅ Thận trọng

⭐️ Tiền sử dị ứng với thành phần thuốc

✅ Thương hiệu

⭐️ Mekophar

✅ Xuất xứ

⭐️ Việt Nam

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
đánh giá trên sản phẩm “Ampicillin 500mg MKP hộp 100 viên

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn