Bostodroxil 500 viên nang cứng hộp 100 viên

Thương hiệu: Boston (Mỹ) Mã sản phẩm: KM131124
So sánh
2,300₫

Bostodroxil 500 viên nang cứng hộp 100 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Tiêu đề:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 180K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 180K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

 Thuốc BOSTODROXIL 500 là gì?

Thuốc BOSTODROXIL 500 là một loại kháng sinh  được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Boston

1. Thành phần của BOSTODROXIL 500

Mỗi viên nang Bostodroxil 500 có chứa:
Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500 mg

2. Công dụng của BOSTODROXIL 500

BOSTODROXIL 500 được chỉ định trong liệu pháp dùng kháng sinh đường uống để điều trị một số nhiễm khuẩn dưới đây gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan.
- Viêm phế quản phổi, viêm phổi do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm thận bể thận, viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, bệnh nhọt, chốc, viêm quầng, viêm da mủ, viêm hạch bạch huyết.
Cần xem xét các khuyến cáo điều trị chính thức ở từng địa phương để có chỉ định dùng kháng sinh này cho thích hợp.

3. Liều lượng và cách dùng của BOSTODROXIL 500

Sinh khả dụng của cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và có thể uống trong hoặc xa bữa ăn. Nên uống thuốc trong bữa ăn nếu bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa.
Uống nguyên viên (không nhai) với nhiều nước.
Liều lượng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (chức năng thận và gan)
- Người lớn và trẻ vị thành niên > 40 kg với chức năng thận bình thường (Chỉ định – Liều lượng)
Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan-Liều có thể giảm xuống 1000 mg, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày
Viêm phế quản phổi, viêm phổi do vi khuẩn-1000 mg/lần x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-1000 mg/lần x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm-1000 mg/lần x 2 lần/ngày
- Trẻ em (< 40 kg) với chức năng thận bình thường (Chỉ định – Liều lượng)
Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan - 30 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày
Viêm phế quản phổi, viêm phổi do vi khuẩn - 30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - 30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống
Nhiễm khuẩn da và mô mềm - 30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống
- Đối với một số trẻ em, có thể có hiệu quả khi tăng liều lên đến 100mg/kg/ngày.
- Đối với một số người lớn, có thể cần phải tăng liều cao hơn tùy vào mức độ nặng của bệnh với mức liều tối đa là 4g/ngày.
- Ở bệnh nhân nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính, có thể cần điều trị kéo dài và chuyên sâu, đồng thời định kỳ kiểm tra mức độ nhạy cảm với kháng sinh và theo dõi trên lâm sàng.
- Không khuyến cáo dùng BOSTODROXIL 500 cho trẻ em dưới 6 tuổi. Có sẵn những chế phẩm dùng đường uống phù hợp cho trẻ em < 40kg có chức năng thận bình thường.
- Bệnh nhân suy thận:
+ Người lớn: Nên điều chỉnh liều lượng theo độ thanh thải creatinin để ngăn ngừa tích lũy cefadroxil. Ở bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin ≤ 50 mL/phút, khuyến cáo giảm liều như sau:
Độ lọc cầu thận (mL/phút/1,73 m2):
50 – 25, Creatinin huyết thanh (mg/100 mL) 1,4 – 2,5, Liều khởi đầu 1000 mg, Liều duy trì 500 mg – 1000 mg mỗi 12 giờ.
25 – 10, Creatinin huyết thanh (mg/100 mL) 2,5 – 5,6, Liều khởi đầu 1000 mg, Liều duy trì 500 mg – 1000 mg mỗi 24 giờ.
10 – 0, Creatinin huyết thanh (mg/100 mL) > 5,6, Liều khởi đầu 1000 mg, Liều duy trì 500 mg – 1000 mg mỗi 36 giờ.
+ Trẻ em < 40 kg: Không dùng cefadroxil cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận hoặc cần phải thẩm tách máu.
- Bệnh nhân thẩm tách máu:
+ Sau 6 – 8 giờ thẩm tách máu loại bỏ được khoảng 63% liều cefadroxil 1000 mg. Thời gian bán thải của cefadroxil là khoảng 3 giờ trong quá trình thẩm tách máu.
+ Bệnh nhân đang thẩm tách máu nên dùng thêm 1 liều 500 – 1000 mg sau khi kết thúc đợt thẩm tách.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Vì cefadroxil được thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều lượng theo chức năng thận nếu cần.
- Thời gian điều trị: Nên điều trị thêm 2 – 3 ngày nữa sau khi các triệu chứng cấp tính đã thuyên giảm, hoặc khi có bằng chứng vi khuẩn đã hết. Các trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes thì cần điều trị trong ít nhất 10 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng BOSTODROXIL 500

Bệnh nhân quá mẫn với cefadroxil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử dị ứng nặng với penicilin hoặc bất cứ thuốc kháng sinh nhóm beta - lactam khác.

5. Thận trọng khi dùng BOSTODROXIL 500

Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin.
Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.
Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

6. Tác dụng không mong muốn

Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ, tác dụng phụ thường gặp là buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Xem chi tiết ở tờ HDSD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Tương tác với các thuốc khác

Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc
Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin
Furocemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận.

8. Dược lý

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.

9. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

10. Thuốc kháng sinh BOSTODROXIL Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/

Đặc điểm nổi bật

✅ Công dụng

⭐️ Chỉ định trong liệu pháp dùng kháng sinh đường uống để điều trị một số nhiễm khuẩn dưới đây gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm

✅ Thành phần

⭐️Cefadroxil

✅ Cách dùng

⭐️ Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan - 30 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày

✅ Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc. Suy gan, suy thận

✅ Thương hiệu

⭐️ Boston

✅ Xuất xứ

⭐️ Việt Nam 

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

Đặc điểm nổi bật

✅ Công dụng

⭐️ Chỉ định trong liệu pháp dùng kháng sinh đường uống để điều trị một số nhiễm khuẩn dưới đây gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm

✅ Thành phần

⭐️Cefadroxil

✅ Cách dùng

⭐️ Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan - 30 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày

✅ Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc. Suy gan, suy thận

✅ Thương hiệu

⭐️ Boston

✅ Xuất xứ

⭐️ Việt Nam 

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 
đánh giá trên sản phẩm “Bostodroxil 500 viên nang cứng hộp 100 viên

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn