Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Bricanyl 0.5mg

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP4844
So sánh
15,000₫ 18,000₫
-17%
(Tiết kiệm: 3,000₫)

Bricanyl 0.5mg LƯU Ý - KHUYẾN MÃI:

  • Lưu ý: Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua vào giỏ hàng.
  • Nhập mã FREE-SHIP giảm 35K phí vận chuyển [coupon="FREESHIP"]
  • Ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính nhỏ nhất:

Gọi đặt mua 0965.180.320 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng miễn phí trong 24h
    Giao hàng miễn phí trong 24h
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giảm 10.000 VNĐ nếu khách hàng check-in tại cửa hàng
    Giảm 10.000 VNĐ nếu khách hàng check-in tại cửa hàng
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận thanh qua thẻ tín dụng Visa, Master, ví điện tử Momo, ZaloPay
    Nhận thanh qua thẻ tín dụng Visa, Master, ví điện tử Momo, ZaloPay
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đổi trả miễn phí trong 7 ngày (còn nguyên tem, nhãn)
    Đổi trả miễn phí trong 7 ngày (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Bricanyl 0.5mg là gì?

Bricanyl 0.5mg là một loại thuốc điều trị hen suyễn  theo mùa. được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Cenexi

 2. Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Terbutaline

0,5mg/ml

  • Dược chất chính: Terbutaline sulphate 0.5 mg/ml
  • Loại thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 5 ống 1ml, dung dịch tiêm

3. Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn, khí phế thũng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản.
  • Điều trị ngắn hạn dọa đẻ non.
  • Ngăn ngừa dọa đẻ non (22 – 37 tuần thai) trong trường hợp không có hoặc có chống chỉ định về sản khoa với các biện pháp giảm co thắt khác.

4. Bricanyl 0.5mg có tốt không?

Bricanyl 0.5mg là loại thuốc điều trị suyễn  có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

5. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng tiêm

Liều dùng

Co thắt phế quản:
Người lớn:

  • Tiêm dưới da: nửa ống 1 ml (0,5 ml = 0,25 mg)/lần có thể lên đến 4 lần/ ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (=0,5 mg)/lần.
  • Tiêm tĩnh mạch: 0,25-0,5 mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều có thể lặp lại sau những khoảng thời gian vài giờ.

Trẻ em:

  • Tiêm dưới da: 5 mcg/kg thể trọng/lần (0,01 ml/kg thể trọng/lần) có thể lên đến 4 lần/ ngày = 20 mcg/kg thể trọng/ ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 10 mcg/kg thể trọng/lần (0,02 ml/kg thể trọng/lần).
  • Truyền tĩnh mạch: việc điều trị bắt đầu bằng việc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5 mcg/phút. Trong tình trạng bệnh rất nặng liều có thể tăng lên đến 5 mcg/ phút. Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh, có thể truyền cách khoảng hoặc liên tục, có thể phối hợp đồng thời với cách truyền thông thường.

Dọa sinh non:

  • Liều tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp. Phải theo dõi chặt chẽ hai thông số này trong khi điều trị. Khởi đầu, truyền liều 5 mcg/phút trong 20 phút đầu tiên, liều có thể tăng lên từng bậc 2,5 mcg/phút mỗi 20 phút cho đến khi cơn co thắt ngừng. Liều trên 10 mcg/phút hiếm khi được sử dụng, không nên truyền với tốc độ vượt quá liều 20 mcg/phút. Ngưng truyền nếu cơn co thắt vẫn xảy ra cho dù đã đạt đến mức liều tối đa. Nếu đạt hiệu quả, tiếp tục truyền trong vòng 1 giờ ở tốc độ đã chọn, sau đó liều có thể giảm từng bậc 2,5 mcg/phút mỗi 20 phút đến liều thấp nhất có thể dùng mà không còn các cơn co thắt. Liệu trình điều trị không nên kéo dài quá 48 giờ.

Làm gì khi dùng quá liều?

Độc tính:

  • Trẻ em 1 năm tuổi: liều 2mg không gây ra triệu chứng gì. Trẻ em từ 2 tuổi đến 4 tuổi: liều 5-10 mg gây nhiễm độc nhẹ, liều 10-30 mg gây nhiễm độc từ nhẹ đến trung bình, và liều 30-45 mg gây nhiễm độc trung bình.
  • Ở người lớn: liều 150-250 mg gây nhiễm độc mức độ trung bình sau khi rửa dạ dày, liều 350 mg gây nhiễm độc từ trung bình đến nặng sau khi rửa dạ dày, liều 1,35 mg tiêm dưới da ở trẻ em 1 tuổi và liều 1,75 mg tiêm dưới da ở người lớn có thể gây nhịp tim nhanh.

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn, nhức đầu, bồn chồn, kích thích, kích động, run và buồn ngủ. Có thể xảy ra co giật. Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp trên thất và thất, hồi hộp, có thể làm tăng hoặc hạ huyết áp. Nhiễm axít chuyển hóa, tăng đường huyết và giảm kali huyết. Trong những trường hợp trầm trọng có thể xảy ra tiêu cơ vân và suy thận.

Điều trị:

  • Nếu cần, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Theo dõi điện tâm đồ (ECG).
  • Đối với các triệu chứng nhịp tim nhanh: nên dùng metoprolol (hoặc thay thế bằng atenolol) hoặc propranolol (hoặc thay thế bằng thuốc ức chế beta không chọn lọc khác) cho bệnh nhân không mắc hen trong khi verapamil thường được lựa chọn để xử trí các triệu chứng nhịp tim nhanh liên quan đến bệnh nhân hen. Loạn nhịp thất trên bệnh nhân hen được điều trị bằng lidocain, và dùng metoprolol hoặc propranolol để xử trí triệu chứng loạn nhịp thất trên các bệnh nhân khác.
  • Lo âu: Tiêm tĩnh mạch Diazepam 5-10 mg (trẻ em 0,1-0,2 mg/kg). Việc điều chỉnh tình trạng giảm kali máu và nhiễm toan chuyển hóa là rất cần thiết. Có thể sử dụng liệu pháp điều trị triệu chứng khác.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình

6. Bricanyl 0.5mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

7. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

8. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Chưa xác định được hiệu lực khi uống thuốc trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.

Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc

Vì có các yếu tố khác có thể góp phần vào các tác dụng này, nên vẫn chưa biết rõ liệu các tác dụng này có liên quan đến thuốc hay không. Bác sĩ nên thảo luận các tác dụng bất lợi này với người bệnh và/hoặc người chăm sóc bệnh nhân. Nên chỉ dẫn người bệnh và/hoặc người chăm sóc bệnh nhân việc thông báo cho bác sĩ biết nếu các tác dụng

9. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

 Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc.

Đặc điểm nổi bật

✅Công dụng

⭐️Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn

✅Thành phần

⭐️Terbutaline

✅Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

✅Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

✅Thương hiệu

⭐️Cenexi

✅Xuất xứ

⭐️Thụy Điển

✅Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 

Đặc điểm nổi bật

✅Công dụng

⭐️Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mạn

✅Thành phần

⭐️Terbutaline

✅Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

✅Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

✅Thương hiệu

⭐️Cenexi

✅Xuất xứ

⭐️Thụy Điển

✅Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
đánh giá trên sản phẩm “Bricanyl 0.5mg

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn