1. Candid-V6 100mg là gì?
Candid-V6 100mg là một loại hỗ trợ điều trị nấm âm đạo được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Thương hiệu: Granmark
2. Thành phần
Hoạt chất: Clotrimazole 100mg.
Tá dược: Canxi Iactat pentahydrat, crospovidon, Silicon dioxid dạng phân tán cao, lactose, magiê stearat, tinh bột ngô, methyl - hyproxypropylcell 15mPa’s, microcrystalline cellulose, acid lactic.
3. Công dụng
Viêm âm đạo do:
- Nấm (thường là Candida).
- Bội nhiễm bởi các vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazole.
4.Cách dùng - Liều lượng
Đặt vào âm đạo mỗi tối 1 viên Canesten liên tục trong 6 ngày. Canesten, viên đặt âm đạo nên đặt vào buổi tối trước khi đi ngủ vào âm đạo càng sâu càng tốt (xem hình hướng dẫn sử dụng dụng cụ đặt thuốc). Tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập.
Viên đặt âm đạo Canesten cần có độ ẩm trong âm đạo để phân rã hoàn toàn, nếu không những mảnh thuốc không được hòa tan có thể sẽ bị đẩy ra ngoài âm đạo. Để ngăn ngừa tình trạng này, điều quan trọng là đặt thuốc vào âm đạo càng sâu càng tốt vào lúc đi ngủ. Trường hợp viên thuốc không phân rã hoàn toàn trong 1 đêm, nên cân nhắc sử dụng dạng kem bôi âm đạo. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân cần tham vấn bác sĩ.
Điều trị Canesten có thể lặp lại khi cần thiết, tuy nhiên những trường hợp tái phát có thể đang có một căn nguyên. Bệnh nhân nên đến khám bác sĩ nếu các triệu chứng trở lại trong vòng 2 tháng.
Nếu môi âm hộ và các khu vực lân cận cùng bị viêm nhiễm, nên kết hợp đặt thuốc trong âm đạo và điều trị tại chỗ bằng kem bôl ngoài. Bạn tình cũng nên được điều trị tại chỗ nếu có các triệu chứng như là ngứa, viêm,...
Không nên điều trị trong khi đang có kinh nguyệt.
Việc điều trị nên hoàn tất trước kỳ kinh.
Không sử dụng băng vệ sinh, dụng cụ thụt âm đạo, chất diệt tinh trùng hoặc các sản phẩm âm đạo khác khi đang sử dụng Canesten. Tránh giao hợp khi bị viêm âm đạo và khi đang sử dụng Canesten phòng viêm nhiễm có thể lây truyền cho bạn tình.
Viên đặt âm đạo Canesten sử dụng được trong thời gian mang thai nhưng không được dùng dụng cụ đặt thuốc.
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
5. Candid-V6 100mg có tốt không?
Candid-V6 100mg là loại thuốc điều trị hỗ trợ điều trị nấm âm đạo có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với clotrimazol hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc được liệt kê trong mục thành phần tá dược.
Không sử dụng kem Canesten PD để điều trị nhiễm nấm ân đạo
Không sử dụng kem Canesten PD để điều trị nhiễm nấm ân đạo
7. Candid-V6 100mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/
9. Phụ nữ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản:
Chưa có nghiên cứu trên người về ảnh hưởng của clotrimazol đến khả năng sinh sản được thực hiện, tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật đã không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng này của thuốc đến khả năng sinh sản.
Phụ nữ mang thai:
Dữ liệu khi sử dụng clotrimazol ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật sử dụng clotrimazol đã cho thấy độc tính sinh sản khi dùng liều cao. Ở Iiều clotrimazol tiếp xúc toàn thân thấp sau khi điều trị tại chỗ, tác dụng có hại liên quan đến độc tính sinh sản không được dự đoán. Clotrimazol có thể được sử dụng cho phụ nữ mang thai, nhưng chỉ sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ hoặc nữ hộ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Dữ liệu dược lực học/ độc tính có sẵn trên động vật đã cho thấy sự bài tiết clotrimazol/ các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch. Không thể loại trừ rủi ro có thể xảy ra cho trẻ bú sữa mẹ. Quyết định ngưng cho trẻ bú sữa mẹ hoặc ngưng/ tránh sử dụng clotrimazol có tính đến lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và các lợi ích của việc điều trị ở người mẹ.
Chưa có nghiên cứu trên người về ảnh hưởng của clotrimazol đến khả năng sinh sản được thực hiện, tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật đã không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng này của thuốc đến khả năng sinh sản.
Phụ nữ mang thai:
Dữ liệu khi sử dụng clotrimazol ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật sử dụng clotrimazol đã cho thấy độc tính sinh sản khi dùng liều cao. Ở Iiều clotrimazol tiếp xúc toàn thân thấp sau khi điều trị tại chỗ, tác dụng có hại liên quan đến độc tính sinh sản không được dự đoán. Clotrimazol có thể được sử dụng cho phụ nữ mang thai, nhưng chỉ sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ hoặc nữ hộ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Dữ liệu dược lực học/ độc tính có sẵn trên động vật đã cho thấy sự bài tiết clotrimazol/ các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch. Không thể loại trừ rủi ro có thể xảy ra cho trẻ bú sữa mẹ. Quyết định ngưng cho trẻ bú sữa mẹ hoặc ngưng/ tránh sử dụng clotrimazol có tính đến lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và các lợi ích của việc điều trị ở người mẹ.
10. Lái xe và vận hành máy móc
Kem Biroxime không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân
11. Tác dụng không mong muốn
Do các tác dụng không mong muôn được kê là dựa trên các báo cáo tự phát nên không thể xác định tần số chính xác cho từng tác dụng không mong muốn.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, nỗi mày đay).
Rối loạn da và mô đưới da: mụn nước, khó chịu/đau, phù nề, ban đỏ, ngứa, bong da/tróc da, ngứa, phát ban, cảm giác châm chích/ bỏng rát.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng (ngất, hạ huyết áp, khó thở, nỗi mày đay).
Rối loạn da và mô đưới da: mụn nước, khó chịu/đau, phù nề, ban đỏ, ngứa, bong da/tróc da, ngứa, phát ban, cảm giác châm chích/ bỏng rát.
12. Tương tác với các thuốc khác
Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm đã cho thấy khi sử dụng đồng thời, Biroxime có thể gây bất lợi cho biện pháp tránh thai dùng bao cao su latex. Do đó, nó có thê làm giảm hiệu quả của biện pháp tránh thai này. Cần khuyến cáo bệnh nhân sử dụng biện pháp tránh thai thay thể trong ít nhất 5 ngày sau khi sử dụng thuốc này.
13. Dược lý
Cơ chế tác dụng:
Clotrimazol có hoạt tính kháng nắm bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol. Ức chế tổng hợp ergosterol dẫn đến hư tổn cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất của nấm.
Tác động dược lực học:
Clotrimazol có phổ kháng nắm rộng trong in vitro và in vivo, bao gồm nấm ngoài da, nấm men, nấm mốc, vv. Trong các điều kiện thử nghiệm thích hợp, các giá trị nồng độ ức chế tối thiểu (MC) đối với các loại nấm này là trong khoảng dưới 0,062 - 8,0 microgam/ml cơ chất.
Cơ chế hoạt động của clotrimazol chủ yếu là kìm nấm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ clotrimazol tại vị trí nhiễm nấm. Hoạt tính in vivo được giới hạn trong sự tăng sinh của các phần tử nấm, các bào tử nấm chỉ hơi nhạy cảm.
Ngoài hoạt động kháng nấm, clotrimalzol cũng có tác dụng kháng lại vi khuẩn Gram dương (Streptococei/Staphylococei/Gardnerella vaginalis) và vi khuẩn Gram âm (Bacteroides).
Trong in vivo, clotrimazol ức chế sự nhân lên của vi khuẩn Corynebaeteria và cocci gram dương - ngoại trừ Eerococci - ở nồng độ 0,5 -10 microg/ml cơ chất.
Các biến thể kháng thuốc chủ yêu của các loài nấm nhạy cảm là rất hiếm, sự phát triển cơ chế kháng thứ cấp ở các nấm nhạy cảm cho đến nay chỉ được quan sát thấy trong các trường hợp có điều kiện điều trị riêng biệt.
Clotrimazol có hoạt tính kháng nắm bằng cách ức chế tổng hợp ergosterol. Ức chế tổng hợp ergosterol dẫn đến hư tổn cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất của nấm.
Tác động dược lực học:
Clotrimazol có phổ kháng nắm rộng trong in vitro và in vivo, bao gồm nấm ngoài da, nấm men, nấm mốc, vv. Trong các điều kiện thử nghiệm thích hợp, các giá trị nồng độ ức chế tối thiểu (MC) đối với các loại nấm này là trong khoảng dưới 0,062 - 8,0 microgam/ml cơ chất.
Cơ chế hoạt động của clotrimazol chủ yếu là kìm nấm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ clotrimazol tại vị trí nhiễm nấm. Hoạt tính in vivo được giới hạn trong sự tăng sinh của các phần tử nấm, các bào tử nấm chỉ hơi nhạy cảm.
Ngoài hoạt động kháng nấm, clotrimalzol cũng có tác dụng kháng lại vi khuẩn Gram dương (Streptococei/Staphylococei/Gardnerella vaginalis) và vi khuẩn Gram âm (Bacteroides).
Trong in vivo, clotrimazol ức chế sự nhân lên của vi khuẩn Corynebaeteria và cocci gram dương - ngoại trừ Eerococci - ở nồng độ 0,5 -10 microg/ml cơ chất.
Các biến thể kháng thuốc chủ yêu của các loài nấm nhạy cảm là rất hiếm, sự phát triển cơ chế kháng thứ cấp ở các nấm nhạy cảm cho đến nay chỉ được quan sát thấy trong các trường hợp có điều kiện điều trị riêng biệt.
14. Qúa liều và xử trí
Không có nguy cơ nhiễm độc cấp tính vì nó không có khả năng xảy ra sau khi bôi quá liều một liều duy nhất dùng ngoài da hoặc vô tình nuốt phải thuốc. Không có thuốc giải đặc hiệu.
Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình nuốt phải thuốc, rửa dạ dày là hiếm khi cần và chỉ được xem xét nếu lượng clotrimazol gây nguy hiểm đến tính mạng đã bị nuốt vào bụng trong vòng một giờ trước hoặc nếu các triệu chứng lâm sàng khi dùng quá liều trở nên rõ rệt (ví dụ chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn). Rửa dạ dày chỉ nên được thực hiện khi đường thở có thể được bảo vệ thích hợp.
Tuy nhiên, trong trường hợp vô tình nuốt phải thuốc, rửa dạ dày là hiếm khi cần và chỉ được xem xét nếu lượng clotrimazol gây nguy hiểm đến tính mạng đã bị nuốt vào bụng trong vòng một giờ trước hoặc nếu các triệu chứng lâm sàng khi dùng quá liều trở nên rõ rệt (ví dụ chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn). Rửa dạ dày chỉ nên được thực hiện khi đường thở có thể được bảo vệ thích hợp.
15. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️Trị viêm âm đạo do nấm, vi khuẩn nhạy cảm với clotrimazole. |
✅Thành phần | ⭐️Clotrimazole |
✅Cách dùng | ⭐️Theo chỉ định của bác sĩ |
✅Thận trọng | ⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅Thương hiệu | ⭐️Granmark |
✅Xuất xứ | ⭐️Ấn Độ |
✅Lưu ý | ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sửu dụng |