1. Curam 1000mg là gì?
Rodogyl là một loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh do các chủng nhạy cảm với Amoxicilin và Acid clavulanic gây ra, được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Áo
- Thương hiệu: Sandoz
2. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Amoxicilin: 875mg.
Acid clavulanic: 125mg.
3. Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định trong các nhiễm khuẩn gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
4. Cách dùng - Liều dùng
Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi*
Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa 1 viên Amoxicilin và Acid clavulanic 625mg x 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn nặng 1 viên Amoxicilin và Acid clavulanic 1g x 2 lần/ngày.
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống.
Liều dùng cho nhiễm khuẩn răng (như áp-xe ổ răng)
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi*: 1 viên Amoxicilin và Acid clavulanic 625mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.
* Không khuyến cáo dùng viên Amoxicilin và Acid clavulanic 625mg và 1g cho trẻ 12 tuổi và nhỏ hơn.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Người lớn
Chỉ nên dùng viên Amoxicilin và Acid clavulanic 1g cho những bệnh nhân có mức lọc cầu thận > 30ml/phút.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Cách dùng
Nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rổi nuốt và không được nhai.
Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hóa. Sự hấp thu của Amoxicilin và Acid clavulanic là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
5. Curam 1000mg có tốt không?
Đây là loại thuốc điều trị nhiễm trùng có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin.
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan.
7. Curam 1000mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 630.000đ
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/curam-1000mg-hop-80-vien
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng Amoxicilin và Acid clavulanic
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin (xem Chống chỉ định).
Nên tránh sử dụng Amoxicilin và Acid clavulanic nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng Amoxicillin.
Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng Amoxicilin và Acid clavulanic và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đống thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
Đã quan sát thấy những thay đổi về xét nghiệm chức năng gan ở vài bệnh nhân dùng Amoxicilin và Acid clavulanic. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này là không chắc chắn. Nên dùng Amoxicilin và Acid clavulanic thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không trở nên rõ ràng cho đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị.
Nên điều chỉnh liều Amoxicilin và Acid clavulanic ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần liều lượng và cách dùng.
Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao.
Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng Amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể Amoxicillin niệu (xem Quá liều).
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (như các tác dụng không mong muốn xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:
Rất phổ biến: >1/10
Phổ biến: > 1/100 và < 1/10
Không phổ biến: > 1 /1000 và < 1 /100
Hiếm: > 1/10.000 và <1/1000
Rất hiếm: < 1/10.000.
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng
Phổ biến: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Hiếm: giảm bạch cẩu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
Rất hiếm: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: chóng mặt, đau đầu.
Rất hiếm: co giật và chứng tăng động có thể hồi phục. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
Rối loạn đường tiêu hóa
Người lớn
Rất phổ biến: tiêu chảy.
Phổ biến: buồn nôn, nôn.
Trẻ em
Phổ biến: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Mọi đối tượng
Nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao hơn. Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa thì có thể uống thuốc vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này.
Không phổ biến: khó tiêu.
Rất hiếm: viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết - xem Cảnh báo và Thận trọng), lưỡi lông đen.
Rối loạn gan mật
Không phổ biến: đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
Rất hiếm: viêm gan và vàng da ứ mật. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác.
Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em.
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Không phổ biến: ban da, ngứa, mày đay
Hiếm: ban đỏ đa hình.
Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra.
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: viêm thận kẽ, tinh thể niệu (xem Quá liều).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với Probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với Amoxicilin và Acid clavulanic có thể gây tăng và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Clavulanate.
Sử dụng đồng thời Allopurinol trong khi điều trị với Amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp Amoxicilin và Acid clavulanic với Allopurinol.
Cũng giống như các kháng sinh khác, Amoxicilin và Acid clavulanic có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng Acenocoumarol hoặc Warfarin và được kê toa 1 đợt Amoxicillin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian Prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Amoxicilin và Acid clavulanic
Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng Amoxicillin đường uống kết hợp Acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi vể mức phơi nhiễm MPA tổng thể.
8.4 Quá liều
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
Đã gặp tinh thể Amoxicillin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem Cảnh báo và Thận trọng).
Amoxicilin và Acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
8.5 Lái xe và vận hành máy móc
Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
8.6 Thai kỳ và cho con bú
Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhắt và chuột cống) khi dùng Amoxicilin và Acid clavulanic đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm (pPROM), đã có báo cáo về việc điều trị dự phòng với Amoxicilin và Acid clavulanic có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Có thể dùng Amoxicilin và Acid clavulanic trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.
Đặc điểm nổi bật
✅ Công dụng | ⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. |
✅ Thành phần | ⭐️ Amoxicilin - Acid clavulanic |
✅ Cách dùng | ⭐️Theo chỉ định của bác sĩ |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️ Sandoz (Thụy Sỹ) |
✅ Xuất xứ | ⭐️ Slovenia |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |