Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt lọ 5ml

Thương hiệu: Santen (Nhật Bản) Mã sản phẩm: SP9205
So sánh
140,000₫ 152,320₫
-8%
(Tiết kiệm: 12,320₫)

Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt lọ 5ml LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Diquas 3% là gì?

Diquas 3% là một loại điều trị khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Nhật Bản
  • Thương hiệu: Santen (Nhật Bản)

2. Thành phần

Thành phần hoạt chất: Mỗi lọ 5 mL chứa 150 mg natri diquafosol.

Thành phần tá dược: Dibasic natri phosphat hydrat, dinatri edetat hydrat, natri clorid, kali clorid, dung dịch clohexidin gluconat, acid hydrocloric loãng, natri hydroxyd và nước tinh khiết

3. Công dụng (Chỉ định)

Khô mắt kết hợp với các rối loạn biểu mô kết - giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt.

Chỉ định này được dựa trên các kết quả của nghiên cứu lâm sàng pha 3 ở những bệnh nhân có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê < 5 mm/5 phút và kết quả nhuộm fluorescein ≥ 3 điểm của thang 9 điểm.

4. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc nhỏ mắt

Thông thường, mỗi lần nhỏ vào mắt 1 giọt, 6 lần/ngày.

Xử lý thuốc sau khi sử dụng

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

5. Diquas 3% có tốt không?

Diquas 3% là loại thuốc điều trị khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

7. Diquas 3% Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 140.000đ

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/dung-dich-nho-mat-diquas-3-tri-kho-mat-lo-5ml

. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.

Khi dùng:

Chỉ dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

Khi dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, nên nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân khô mắt có xét nghiệm Schirmer khi không gây tê > 3mm/5 phút nhưng có thời gian phá vỡ màng phim nước mắt (BUT) ≤ 5 giây.

Sử dụng trong nhi khoa

Tính an toàn của thuốc này đối với trẻ sinh thiếu cân, trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc trẻ em chưa được thiết lập. (Chưa có kinh nghiệm lâm sàng).

Sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn (kể cả những thay đổi bất thường về trị số xét nghiệm) đã được báo cáo ở 155 trong số 655 bệnh nhân (23,7%) trong các thử nghiệm lâm sàng thực hiện ở Nhật Bản trước khi thuốc được phê duyệt. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 44 bệnh nhân (6,7%), tiết gỉ mắt ở 31 bệnh nhân (4,7%), sung huyết kết mạc ở 24 bệnh nhân (3,7%), đau mắt ở 18 bệnh nhân (2,7%), ngứa mắt ở 16 bệnh nhân (2,4%), cảm giác có vật vạ trong mắt ở 14 bệnh nhân (2,1%) và khó chịu ở mắt ở 7 bệnh nhân (1,1%),...

Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 202 trong số 3196 bệnh nhân (6,3%) trong nghiên cứu quan sát hậu mãi ở Nhật Bản. Các tác dụng không mong muốn chính là kích ứng mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), tiết gỉ mắt ở 30 bệnh nhân (0,9%), đau mắt ở 22 bệnh nhân (0,7%), tăng chảy nước mắt ở 20 bệnh nhân (0,6%) và viêm bờ mi ở 19 bệnh nhân (0,6%),...

Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên có biện pháp xử trí thích hợp kể cả ngưng dùng thuốc.

Tỉ lệ mắc/Loại

Không rõ tỉ lệ mắc

≥ 5%

Từ 0,1 % đến < 5%
Quá mẫn cảm--Viêm bờ mi
MắtRối loạn biểu mô giác mạc (viêm giác mạc sợi, viêm giác mạc nông, trợt xước giác mạc,...), viêm kết mạcKích ứng mắtTiết gỉ mắt, sung huyết kết mạc, đau mắt, ngứa mắt, cảm giác có vật lạ trong mắt, khó chịu khi nhìn, xuất huyết dưới kết mạc, cảm giác bất thường ở mắt (cảm giác khô mắt, cảm giác lạ ở mắt, cảm giác dính mắt), nhìn mờ, sợ ánh sáng, chảy nước mắt.
Khác--Đau đầu, tăng bạch cầu ái toan và tăng ALT (GPT)

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

8.3 Tương tác với các thuốc khác 

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu tương tác thuốc chưa được thực hiện với diquafosol. Nếu bệnh nhân cần dùng nhiều hơn một thuốc nhỏ mắt, phải nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

8.4 Quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

8.5 Thai kỳ và cho con bú

Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng diquafosol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản.

Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.

Chưa có thông tin về độc tính của sản phẩm này trên thai nhi.

Không rõ diquafosol và/hoặc các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị với thuốc này.

8.6 Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC trong bao bì kín.

8.7 Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ nhựa 5mL.

8.8 Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

8.9 Dược lực học

Cơ chế tác dụng

Natri diquafosol kích thích sự bài tiết nước và chất nhầy bằng cách tác động lên thụ thể P2Y2 trên biểu mô kết mạc và màng tế bào globlet và làm tăng nồng độ ion canxi trong tế bào.

Tác động kích thích bài tiết nước mắt kể cả chất nhầy

Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt động vật bình thường (thỏ và chuột) làm tăng sự bài tiết nước mắt và chất nhầy ở các tế bào kết mạc.

Nhỏ liều đơn natri diquafosol vào mắt của mẫu chuột bị khô mắt làm tăng bài tiết nước mắt. Dùng liều lặp lại làm tăng nồng độ chất nhầy ở các mô kết mạc.

Cải thiện tổn thương biểu mô giác mạc

Nhỏ liều lặp lại natri diquafosol 6 lần mỗi ngày trong 4 tuần làm cải thiện tổn thương biểu mô giác mạc ở mẫu chuột bị khô mắt theo cách thức phụ thuộc liều, và cho thấy hiệu quả tối đa ở nồng độ 1% hoặc cao hơn. Liều lặp lại natri diquafosol 1% trong 2 tuần cho thấy hiệu quả cải thiện tối đa khi nhỏ hằng ngày trên 6 lần.

8.10 Dược động học

Nồng độ trong huyết tương

Sau khi nhỏ dung dịch natri diquafosol ở các nồng độ 0,3%, 1%, 3% hoặc 5% vào mắt người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh một giọt, 1 lần/ngày trong một ngày, 6 lần/ngày trong một ngày hoặc 6 lần/ngày trong 7 ngày, nồng độ trong huyết tương của diquafosol và các chất chuyển hóa đã được định lượng. Các nồng độ trong huyết tương của diquatosol đều ở dưới giới hạn dưới của định lượng (2ng/mL) tại mọi thời điểm ở tất cả các tình nguyện viên. Các nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa (UTP, UDP, UMP và uridin) không ảnh hưởng đến nồng độ sinh lý của các chất này bắt nguồn từ các thành phần nội sinh.

(Lưu ý: nồng độ đã được phê duyệt của sản phẩm này là 3%).

Phân bố đến các mô mắt ở động vật

(Thỏ)

Sau khi nhỏ liều đơn dung dịch nhỏ mắt 14C-natri diquafolsol 3% vào mắt thỏ, phóng xạ đã được phân bố đến các mô ngoài nhãn cầu bao gồm kết mạc và giác mạc, và đạt nồng độ phóng xạ tối đa tại giác mạc và kết mạc sau khi dùng thuốc 5 phút. Sau đó, phóng xạ giảm xuống 4 - 30% các nồng độ tối đa sau khi dùng thuốc 24 giờ.

Chuyển hóa

(Ở người, in vitro)

Phản ứng chuyển hóa in vitro sử dụng huyết tương người và microsom gan người chứng minh rằng natri diquafosol được chuyển hóa nhanh chóng, và UMP, uridin và uracil đã được tạo ra.

(Thỏ)

Sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt 14C-natri diquafolsol 3% vào mắt thỏ 30 phút, khó phát hiện được diquafosol trong các mô nhãn cầu và thay vào đó, UTP, UDP, UMP, uridin và uracil đã được phát hiện.

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt

Thành phần

⭐️Diquafosol

Cách dùng

⭐️Theo chỉ dẫn của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️Santen (Nhật Bản)

Xuất xứ

⭐️Nhật Bản

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị khô mắt kết hợp với rối loạn biểu mô kết-giác mạc đi kèm với bất thường nước mắt

Thành phần

⭐️Diquafosol

Cách dùng

⭐️Theo chỉ dẫn của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️Santen (Nhật Bản)

Xuất xứ

⭐️Nhật Bản

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
đánh giá trên sản phẩm “Dung dịch nhỏ mắt Diquas 3% trị khô mắt lọ 5ml

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn