Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Dung dịch uống Magne - B6 Corbière trị thiếu magie (10 ống x 10ml)

Thương hiệu: Sanofi (Pháp) Mã sản phẩm: SP6484
So sánh
6,000₫ 7,000₫
-14%
(Tiết kiệm: 1,000₫)

Dung dịch uống Magne - B6 Corbière trị thiếu magie (10 ống x 10ml) LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính nhỏ nhất:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Magne - B6 Corbière là gì?

Magne - B6 Corbière  là một loại thuốc bổ và vitamin  được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Sanofi (Pháp)

2. Công dụng

Magne-B6  được dùng để điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp.

3. Thành phần

Mỗi ống chứa:

  • Hoạt chất: Magnesi lactat dihydrat 186mg, Magnesi pidolat 936mg, Pyridoxin chlorhydrat (vitamin B6) 10mg
  • Tá dược vừa đủ: Natri metabisulfit, natri saccarin, chất tạo mùi caramel cerise, nước tinh khiết, (tương đương với 100mg cation Mg hay 8,24mEq hay 4,12mmol).

4. Đối tượng phù hợp

Dùng cho người lớn theo chỉ định của bác sĩ.

5. Magne - B6 Corbière có tốt không?

Magne - B6 Corbière là loại thuốc thuốc bổ và vitamin  có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Cách sử dụng

  • Hòa dung dịch ống uống trong nửa ly nước.
  • Người lớn: 3 - 4 ống/ngày (12,4mmol hoặc 300mg cation Mg/24 giờ).
  • Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10kg (khoảng 1 tuổi): 10 - 30mg/kg/ngày (0,4 - 1,2mmol/ kg/ ngày) hoặc 1 - 4 ống/ngày tùy theo tuổi.
  • Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 - 3 lần: sáng, trưa và chiều, cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.

7. Magne - B6 Corbière Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

- Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30 ml/phút.

- Các bệnh cấp ở đường tiêu hóa, thủ thuật mở thông ruột kết, thủ thuật mở thông hồi tràng, tắc nghẽn ruột, thủng ruột, viêm ruột thừa, đau bụng.

8.2 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci. Hạ kali huyết hoặc hạ calci huyết có thể xảy ra đồng thời với thiếu hụt magnesi.

- Thuốc có chứa đường glucose, không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp với fructose, có hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose hoặc thiếu men sucrase-isomaltase.

- Thận trọng ở người suy thận (tích lũy magnesi có thể dẫn tới ngộ độc), suy gan, nhược cơ hoặc các bệnh về thần kinh-cơ khác, suy nhược, người cao tuổi, phụ nữ mang thai, đang dùng glycosid trợ tim (nguy cơ blốc tim).Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.

- Dùng vitamin B6 trong thời gian dài với liều trên 10mg hằng ngày chưa được chứng minh là an toàn.

- Việc sử dụng quá mức vitamin B6 có thể gây ra biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh lý thần kinh cảm giác nặng) xảy ra trong thời gian sử dụng với liều cao vitamin B6 (>200 mg/ngày) trong thời gian dài (vài tháng, vài năm), có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin (vitamin B6) và hội chứng cai thuốc. Nhìn chung, tình trạng này có thể phục hồi khi ngưng điều trị.

THUỐC NÀY ĐƯỢC DÀNH CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TRÊN 6 TUỔI.

8.3 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

ADR được liệt kê dưới đây theo tần suất sau:

Rất thường gặp: ≥1/10.

Thường gặp: ≥1/100 đến <1/10.
Ít gặp: ≥1/1000 đến <1/100.
Hiếm gặp: ≥1/10 000 đến <1/1000.
Rất hiếm gặp: ≤1/10 000.

Chưa được biết: (không thấy từ các dữ liệu hiện có).

Hệ miễn dịch

Rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng.

Dạ dày-ruột

Hiếm gặp: tiêu chảy, đau bụng.

Da và mô dưới da

Chưa được biết: phản ứng da.

Với magnesi:

Thường do nhiễm độc magnesi.

Tăng magnesi huyết: sau khi uống các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trong trường hợp có suy thận. Có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy.

Với pyridoxin:

Vitamin B6 (pyridoxin): pyridoxin thường không độc.

Liều 200mg hoặc hơn hằng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.

Thần kinh - cơ: Những tác động chính của quá liều vitamin B6 là bệnh lý trục thần kinh cảm giác xảy ra sau khi dùng kéo dài vitamin B6 (nhiều tháng hoặc nhiều năm). Triệu chứng quá liều bao gồm: tê và giảm cảm giác tư thế, run đầu chi, và mất điều hòa cảm giác tiến triển dần. Những tác động này giảm khi ngưng điều trị.

Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm.

Tiêu hóa: buồn nôn và nôn.

Gan: AST tăng.

Khác: phản ứng dị ứng.

8.4 Tương tác với các thuốc khác

Với magnesi:

Tăng tác dụng: Có thể làm tăng tác dụng của rượu etylic, các thuốc chẹn kênh calci, các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các thuốc chẹn thần kinh-cơ.

Tác dụng của magnesi có thể được tăng lên bởi calcitriol, các thuốc chẹn kênh calci.

Giảm tác dụng: Có thể làm giảm tác dụng của các dẫn xuất bisphosphonat, eltrombopag, mycophenolat, các chất bổ sung phosphat, các kháng sinh nhóm quinoline, các dẫn xuất tetracyclin, trientin.

Tác dụng của magnesi có thể bị giảm bởi ketorolac, mefloquin, trientin. Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.

Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với các tetracylin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.

Thay đổi tác dụng: muối magnesi phải dùng thận trọng cho người bệnh đang dùng digoxin, vì dẫn truyền trong tim có thể thay đổi nhiều, dẫn đến block tim. Khi cần phải dùng calci để điều trị ngộ độc magnesi.

Với pyridoxin (vitamin B6):

Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế, làm giảm tác dụng của levodopa trong trường hợp điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid.

Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.

Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

8.5 Quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng:

- Magnesi: Các dấu hiệu tăng magnesi huyết có thể bắt đầu ở nồng độ magnesi huyết thanh 4 mEq/lít. Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc.

Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buồn nôn, nôn, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, nguy cơ vô niệu gây tử vong.

Những tác động chính của quá liều vitamin B6 là bệnh lý trục thần kinh cảm giác xảy ra sau khi dùng kéo dài vitamin B6 (nhiều tháng hoặc nhiều năm).Triệu chứng quá liều bao gồm: tê và giảm cảm giác tư thế, run đầu chi, và mất điều hòa cảm giác tiến triển dần. Những tác động này giảm khi ngưng điều trị.

Xử trí:

Ngưng thuốc.

Để giảm thấp nhất nguy cơ nhiễm độc magnesi, phải theo dõi nồng độ magnesi huyết thanh.

Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ thường chỉ cần hạn chế lượng magnesi đưa vào cơ thể.

Trường hợp tăng magnesi huyết nặng, có thể cần hỗ trợ thông khí và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10 - 20ml dung dịch calci gluconat 10% để đảo ngược các tác dụng trên hệ hô hấp và tuần hoàn. Nếu chức năng thận bình thường, đưa vào đủ dịch để đẩy mạnh thanh thải magnesi ở thận. Sự thanh thải này có thể tăng lên khi dùng furosemid. Dùng dung dịch không có magnesi để thẩm phân máu giúp loại bỏ được magnesi có hiệu quả, có thể cần thiết ở người suy thận hoặc ở những người mà dùng các phương pháp khác không có hiệu quả. Lợi tiểu cưỡng bức bằng truyền manitol, tiêm tĩnh mạch calci clorid. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.

Sau khi ngừng pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thề ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.

8.6 Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể gặp tác dụng phụ: Đau đầu, tụt huyết áp và chuột rút. Thuốc có thể giảm sự tỉnh táo, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8.7 Thai kỳ và cho con bú

Có thai

Magnesi qua được nhau thai, lượng thuốc trong thai tương quan với lượng thuốc trong máu mẹ. Chỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần thiết.

Nuôi con bằng sữa mẹ

Thành phần magnesi và vitamin B6 đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều vitamin B6 được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20 mg/ngày.

8.8 Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp

Thành phần

⭐️Magnesi lactat dihydrat

Cách dùng

⭐️Uống 1-2 viên/ ngày

Thận trọng

⭐️Trẻ em dưới 6 tuổi. Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thương hiệu

⭐️Sanofi (Pháp)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kí hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp

Thành phần

⭐️Magnesi lactat dihydrat

Cách dùng

⭐️Uống 1-2 viên/ ngày

Thận trọng

⭐️Trẻ em dưới 6 tuổi. Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thương hiệu

⭐️Sanofi (Pháp)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kí hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
đánh giá trên sản phẩm “Dung dịch uống Magne - B6 Corbière trị thiếu magie (10 ống x 10ml)

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn