Đặc điểm nổi bật
✅ Công dụng | ⭐️Điều trị duy trì tăng amoniac máy ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase |
✅ Thành phần | ⭐️L-Arginin HCL |
✅ Cách dùng | ⭐️Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần. |
✅ Thận trọng | ⭐️Chống chỉ định với đối tượng mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️CPC1 |
✅ Xuất xứ | ⭐️Việt Nam |
✅ Lưu ý | ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |
1.Duvita 1000mg/8ml là gì?
✔️Duvita 1000mg/8ml là một loại Bổ gan, thanh nhiệt tốt nhất thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu CPC1
2. Mô tả sản phẩm Duvita 1000mg/8ml
✔️Điều trị duy trì tăng amoniac máy ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase
3. Thành phần của Duvita 1000mg/8ml
✔️Mỗi ống 8ml chứa
- Hoạt chất: Arginin hydroclorid ( L- Arginin hydroclorid) 1000mg.
- Tá dược: Sucrose, glycerin, natri citrat, màu caramel, hương dừa, natri benzoat, nước tinh khiết.
- Hoạt chất: Arginin hydroclorid ( L- Arginin hydroclorid) 1000mg.
- Tá dược: Sucrose, glycerin, natri citrat, màu caramel, hương dừa, natri benzoat, nước tinh khiết.
- Liên hệ mua sản phẩm tại đây
4. Công dụng của Duvita 1000mg/8ml
✔️- Duvita được dùng trong các trường hợp:
+ Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornothin carbamyl transferase.
+ Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
+ Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
+ Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornothin carbamyl transferase.
+ Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
+ Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
5. Liều lượng và cách dùng
✔️- Cách dùng: Duvita được dùng bừng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
✔️- Liều dùng:
+ Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
+ Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh: 100-175mg/ kh/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100- 175 mg/kg/ lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
+ Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn uống 3-6g/ ngày.
✔️- Liều dùng:
+ Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.
Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
+ Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh: 100-175mg/ kh/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100- 175 mg/kg/ lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
+ Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn uống 3-6g/ ngày.
6. Bảo quản
✔️Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
✔️Để xa tầm tay trẻ em.
✔️Để xa tầm tay trẻ em.
7.Chống chỉ định
✔️- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
✔️- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
✔️- Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzyme arginase
✔️- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
✔️- Bệnh nhân rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzyme arginase
Tác dụng phụ
- Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatinin huyết thanh.
- Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginin có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
- Khi dùng arginin liều cai để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết, do đó, nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
- Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dùng các thuốc điều trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm toan chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
- Thời kì mang thai: Nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao cấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginin. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
- Thời kì cho con bú: các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Quá liều, xử trí
- Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 5 ống
Thương hiệu: Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Nơi sản xuất: Việt Nam
8.Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
1.Trực tiếp : https://goo.gl/maps/MtZPs2zvSCUFgRkM7
2.Online qua zalo nhà thuốc:
✔️Các bạn có thể mua tại Nhà Thuốc Khang Minh với giá tham khảo
✔️Sau khi mua tại nhà thuốc các bạn sẽ có được: Sự tư vấn trọn đời miễn phí tại Zalo
3.Website : https://nhathuockhangminh.com/products/duvita-1000mg-8ml