1. Exidamin 10mg là gì?
Exidamin 10mg là một loại thuốc điều trị cấp tính và duy trì chứng rối loạn trầm cảm được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: Công ty cổ phần SPM
2. Thành phần
Mỗi viên nén Exidamin 10mg chứa dược chất chính là Escitalopram với hàm lượng 10mg. Ngoài ra còn các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên.
3. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Exidamin 10mg thường được chỉ định để điều trị cấp tính và duy trì chứng rối loạn trầm cảm chủ yếu (đơn cực) ở người lớn và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi).
4. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Các giai đoạn trầm cảm nặng: Liều thông thường: một viên mỗi ngày, 1 lần/ ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng mà liều dùng có thể tăng lên tối đa là 2 viên/ngày. Thông thường cần 2-4 tuần để phát huy tác dụng. Sau đó cần dùng thuốc ít nhất 6 tháng để củng cố đáp ứng.
Rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng: Nên dùng liều khởi đầu 1/2 viên trong tuần đầu tiên, sau đó mới tăng lên 1 viên/ngày. Có thể tăng tối đa là 2 viên/ ngày tuỳ theo khả năng đáp ứng thuốc của mỗi người. Hiệu quả tối đa đạt được sau khoảng 3 tháng.
Rối loạn lo âu xã hội (SAD): Liều dùng thông thường: 1 viên/ lần/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng mà liều dùng có thể tăng lên tối đa là 2 viên/ngày.
Rối loạn lo âu tổng quát (GAD): Liều dùng thông thường: 1 viên/ lần/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng mà liều dùng có thể tăng lên tối đa là 2 viên/ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD): Liều dùng thông thường: 1 viên/ lần/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng mà liều dùng có thể tăng lên tối đa là 2 viên/ngày. Điều trị lâu dài cho những bệnh nhân đáp ứng với giai đoạn điều trị mở kéo dài 4 tháng đã được nghiên cứu trong ít nhất 8 tháng ở những người uống 1 viên hoặc 2 viên mỗi ngày.
Đối với người cao tuổi thì chỉ dùng nửa liều thông thường được khuyến cáo.
Với người suy chức năng gan, chức năng thận thì cần tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống. Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc khi sử dụng.
5. Exidamin 10mg có tốt không?
Exidamin 10mg là loại thuốc điều trị cấp tính và duy trì chứng rối loạn trầm cảm có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc Exidamin 10mg cho những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) với Escitalopram.
Những người bị nguy cơ kéo dài khoảng QT không sử dụng thuốc này.
7. Exidamin 10mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/exidamin-10mg-hop-50-vien
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lưu ý và thận trọng
Co giật: Exidamin nên ngừng sử dụng ở bất kỳ bệnh nhân nào bị co giật. Nên tránh dùng SSRI ở bệnh nhân động kinh không ổn định và bệnh nhân động kinh được kiểm soát nên được theo dõi cẩn thận. SSRIs nên ngưng nếu có sự gia tăng tần suất cơn động kinh.
Bệnh tiểu đường: Ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, điều trị bằng SSRI có thể làm thay đổi việc kiểm soát đường huyết. Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin và/hoặc đường uống hạ đường huyết.
Tự sát: Khả năng tự sát là cố hữu trong bệnh trầm cảm và có thể tồn tại cho đến khi có sự cải thiện đáng kể, một cách tự nhiên hoặc sau khi điều trị.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống trầm cảm nên được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị để phát hiện tình trạng lâm sàng xấu đi và/hoặc xuất hiện ý định tự tử.
Hạ natri máu: Hạ natri máu, có thể do bài tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH), hiếm khi được báo cáo khi sử dụng SSRI và thường hết khi ngừng điều trị. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ, ví dụ như người già, bệnh nhân xơ gan hoặc bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc được biết là gây hạ natri máu.
Xuất huyết: Đã có báo cáo về các bất thường chảy máu ở da, ví dụ như bầm máu và ban xuất huyết, với SSRIs. Cần thận trọng ở những bệnh nhân dùng SSRI, đặc biệt là khi sử dụng đồng thời thuốc chống đông đường uống, với các sản phẩm thuốc được biết là ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu (ví dụ: thuốc chống loạn thần không điển hình và phenothiazin, hầu hết các thuốc chống trầm cảm ba vòng, axit acetylsalicylic và các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), ticlopidine và dipyridamole) và ở những bệnh nhân có xu hướng chảy máu đã biết.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng bất lợi sau đây xảy ra thường xuyên hơn với thuốc này đã ghi nhận như sau:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, tiêu chảy, chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Thường gặp: Giảm ham muốn tình dục.
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Mất ngủ, buồn ngủ, chóng mặt. Ít gặp: Rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thường gặp: Viêm xoang, ngáp.
- Rối loạn tiêu hóa: Rất phổ biến: Buồn nôn. Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón.
- Rối loạn da và mô dưới da:Thường gặp: Tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: Thường gặp: Rối loạn xuất tinh, liệt dương.
- Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ quản lý: Thường gặp: Mệt mỏi, sốt.
- Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp tư thế.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri máu, tiết ADH không thích hợp.
- Rối loạn chung: Mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, phản ứng phản vệ.
- Rối loạn gan mật:Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Rối loạn cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Rối loạn thần kinh: Co giật, run, rối loạn vận động, hội chứng serotonin.
- Rối loạn tâm thần: Ảo giác, hưng cảm, nhầm lẫn, kích động, lo lắng, mất nhân cách, cơn hoảng loạn, căng thẳng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
- Rối loạn da: Phát ban, bầm máu, ngứa, phù mạch, đổ mồ hôi.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Thuốc | Tương tác |
Rasagiline | Nên tránh kết hợp escitalopram và rasagiline do nguy cơ mắc hội chứng serotonin. |
Thuốc kháng tiểu cầu | SSRIs, kể cả escitalopram, ức chế chức năng tiểu cầu, nguy cơ chảy máu tăng lên khi dùng thuốc kháng tiểu cầu. Xu hướng chảy máu tăng lên khi dùng LWMH (heparin trọng lượng phân tử thấp). |
NSAID | Nguy cơ chảy máu cũng tăng lên khi dùng escitalopram với. SSRI có thể làm tăng nguy cơ UGIB (Xuất huyết đường tiêu hóa trên) khi dùng chung với NSAID. |
Aspirin | Một nghiên cứu báo cáo rằng bệnh nhân dùng SSRI với aspirin hoặc liệu pháp kháng tiểu cầu kép (DAPT) sau nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ chảy máu cao hơn. |
Các thuốc khác có thể kéo dài khoảng QTc | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT khi dùng escitalopram với các thuốc khác có thể kéo dài khoảng QTc, chẳng hạn như amiodarone, đặc biệt ở bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính |
8.4 Quá liều
Độc tính quá liều: Dữ liệu lâm sàng về quá liều escitalopram bị hạn chế và nhiều trường hợp quá liều thường có mặt của các thuốc khác. Quá liều thường xảy ra ở mức độ nhẹ hoặc không triệu chứng. Các trường hợp tử vong đều liên quan đến quá liều trong điều trị phối hợp. Sử dụng escitalopram riêng lẻ với liều trong khoảng 400-800mg không gây ra tình trạng quá liều cho bệnh nhân.
Triệu chứng: phần lớn liên quan đến hệ thần kinh trung ương: choáng, run, lo âu, hội chứng serotonin, co giật và hôn mê, rối loạn hệ tiêu hóa (buồn nôn/nôn), rối loạn tim mạch (hạ huyết áp, nhịp nhanh, khoảng QT kéo dài) và mất cân bằng điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết).
Xử trí: Không có thuốc giải độc escitalopram chuyên biệt. Thiết lập và thông đường thở, đảm bảo đủ oxy và duy trì chức năng hô hấp cần được tiến hành trước tiên. Có thể tiến hành các phương pháp rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính để loại bỏ độc tố ở đường tiêu hóa. Theo dõi điện tâm đồ, ECG và phản xạ thị giác của bệnh nhân và thực hiện các biện pháp phục hồi sau đó.
8.5 Lái xe và vận hành máy móc
Bất kỳ thuốc hướng thần nào có thể làm gây ảnh hưởng đến khả năng phán đoán, suy nghĩ minh mẫn và các kỹ thuật của người dùng thuốc. Các bệnh nhân phải được cảnh báo trước về các tác dụng phụ cũng như ảnh hưởng của chúng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên tham gia điều khiển phương tiện giao thông hoặc thao tác kỹ thuật trên máy móc khi đang dùng thuốc Exidamin.
8.6 Thai kỳ và cho con bú
Thai kỳ
Chưa có dữ liệu lâm sàng đầy đủ, Escitalopram không được dùng cho phụ nữ mang thai trừ phí chứng minh được những lợi ích rõ ràng cũng như đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích/ nguy cơ.
Tiến hành quan sát trẻ sơ sinh trong trường hợp người mẹ có dùng escitalopram trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Các triệu chứng ghi nhận được ở trẻ khi người mẹ dùng SSRI/SNRI những tháng cuối bao gồm: chứng xanh tím, ngừng hô hấp tạm thời, co giật, thân nhiệt mất ổn định, khó khăn trong ăn uống, nôn, hạ đường huyết, rối loạn trương lực cơ, tăng phản xạ, run, dễ bị kích động, dễ bị kích thích, khóc ngày, buồn ngủ hoặc khó ngủ, có thể dẫn đến hôn mê, ngừng hô hấp.
Số liệu thu được qua nghiên cứu dịch tễ cho thấy rằng việc dùng thuốc chống trầm cảm SSRIs ở phụ nữ mang thai, đặc biệt mang thai muộn, có thể gây hội chứng tăng huyết áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh với tần suất 5/10000.
Cho con bú
Escitalopram được bài tiết ở sữa mẹ. Không cho con bú sữa mẹ nếu người mẹ đang điều trị với Escitalopram.
8.7 Bảo quản
Bảo quản thuốc Exidamin 10mg ở nơi cao và thoáng mát, ở nhiệt độ phòng
8.8 Dược động học
Hấp thu: Dược động học của Escitalopram là tuyến tính và tỷ lệ với liều trong khoảng liều từ 10 đến 30 mg/ngày. Sự hấp thụ không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của thức ăn. Thời gian để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 5 giờ. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 1-2 tuần.
Phân bố: Escitalopram có thể tích phân bố cao (12 L/kg). Escitalopram có khả năng gắn kết với protein huyết tương thấp (56%) và không có khả năng gây tương tác với các thuốc gắn kết nhiều với protein.
Chuyển hóa: Escitalopram được chuyển hóa ở gan bởi CYP3A4 và CYP2C19 thành S-desmethylcitalopram(S-DCT) và S-di-desmethyl citalopram(S-DDCT).
Thải trừ: Thời gian bán hủy cuối cùng của escitalopram thay đổi từ 27 đến 33 giờ. Escitalopram và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu.
Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️Điều trị cấp tính và duy trì chứng rối loạn trầm cảm |
✅Thành phần | ⭐️Escitalopram |
✅Cách dùng | ⭐️Theo chỉ định của bác sĩ |
✅Thận trọng | ⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅Thương hiệu | ⭐️Công ty cổ phần SPM |
✅Xuất xứ | ⭐️Việt Nam |
✅Lưu ý | ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |