1. Levocide 500mg là gì?
Levofloxacin 500mg là một loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh do các chủng nhạy cảm với Levofloxacin gây ra, được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Thương hiệu: Cadila Pharm (Ấn Độ)
2. Thành phần
Hoạt chất: Mỗi viên bao phim chứa 500mg Levofloxacin, tương đương 512,46mg Levofloxacin hemihydrat.
Tá dược: Crospovidon, hypromellose, microcrystallin cellulose, natri stearyl fumarat, hypromellose, macrogol 8000, titan dioxyd (E171), talc, red ferric oxyd (E172), và yellow ferric oxyd (E172).
3. Công dụng (Chỉ định)
Viên bao phim Levofloxacin 500mg: được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra ở người lớn:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận - bể thận).
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Levofloxacin 500mg được sử dụng như một điều trị thay thế cho các thuốc kháng sinh thông thường khác đối với những nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin 500mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Levofloxacin 500mg cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin 500mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Levofloxacin 500mg cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin 500mg liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Tavanic cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Trước khi kê toa Levofloxacin 500mg, nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức của quốc gia và/hoặc địa phương về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng sinh.
4. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Viên bao phim Levofloxacin 500mg:
- Thuốc được uống qua đường miệng.
- Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước.
- Viên Levofloxacin 500mg có thể được chia theo khía ngang để phân liều thích hợp.
- Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc bất cứ lúc nào giữa các bữa ăn.
Bảo vệ da tránh ánh nắng
Cần tránh ánh nắng trực tiếp trong thời gian dùng Levofloxacin 500mg. Da của bạn sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp nếu không áp dụng các biện pháp đề phòng sau đây:
- Dùng kem chống nắng có chỉ số cao.
- Luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.
- Tránh tắm nắng.
Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm
- Không được uống những thuốc này cùng lúc với viên bao phim Levofloxacin 500mg. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống viên bao phim Levofloxacin 500mg.
Liều dùng
Levofloxacin 500mg được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày. Liều dùng tùy thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh giả định.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo loại bệnh (xem bên dưới). Như điều trị kháng sinh nói chung, nên tiếp tục sử dụng Tavanic trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi hết sốt hoặc có bằng chứng đã trừ tiệt vi khuẩn.
Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút)
Chỉ định | Liều dùng mỗi ngày (tùy theo độ nặng) | Thời gian điều trị |
Viêm phổi mắc phải cộng đồng | 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày | 7 - 14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận - bể thận | 250mg(1) một lần mỗi ngày | 7 - 10 ngày |
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính | 500mg một lần mỗi ngày | 28 ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | 250mg một lần mỗi ngày hoặc 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày | 7 - 14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp | 250mg một lần mỗi ngày | 3 ngày |
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính | 250mg đến 500mg một lần mỗi ngày | 7 - 10 ngày |
Viêm xoang cấp | 500mg một lần mỗi ngày | 10 - 14 ngày |
(1) Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. |
Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận
|
5. Levocide 500mg có tốt không?
Đây là loại thuốc điều trị nhiễm trùng có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng Tavanic và báo cho bác sĩ biết nếu:
- Bạn có dị ứng với Levofloxacin, hoặc với bất kỳ kháng sinh quinolon nào khác như là Moxifloxacin, Ciprofloxacin hoặc Ofloxacin hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của Tavanic (xem mục Thành phần trên đây).
- Bạn mắc bệnh động kinh.
- Bạn đã từng bị đau gân cơ như viêm gân liên quan với việc điều trị bằng kháng sinh quinolon.
- Bạn là trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bạn đang có thai, có thể đang có thai hoặc nghĩ là mình có thai.
- Bạn đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Không dùng Tavanic nếu bạn có bất kỳ yếu tố nào trên đây. Nếu không biết chắc, hãy xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Tavanic.
7. Levocide 500mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 45.000đ
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/products/levocide-500-hop-10-vien
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên, và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ lứa tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
Hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu bạn:
- Là người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên).
- Đang dùng corticosteroid, đôi khi gọi là steroid (xem Tương tác thuốc và các tương tác khác dưới đây).
- Đã từng có một cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh).
- Đã từng bị tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não khác.
- Có bệnh thận.
- Có chứng thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase. Bạn sẽ có nhiều khả năng có những vấn đề nghiêm trọng về máu khi dùngTavanic.
- Đã từng bị rối loạn tâm thần.
- Đã từng có bệnh tim.
- Là bệnh nhân đái tháo đường.
- Đã từng có bệnh gan.
- Nên thận trọng khi dùng các fluoroquinolon, bao gồm Levofloxacin, trên bệnh nhân đã biết có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT chẳng hạn như:
Rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (ví dụ hạ kali máu, hạ magnesi máu).
Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
Bệnh tim (ví dụ suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
Sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Bệnh nhân cao tuổi và phụ nữ có thể nhạy cảm hơn đối với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
- Có tiền sử bệnh nhược cơ.
Nếu không biết chắc mình có những điều trên đây hay không, hãy xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Tavanic.
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng (EXP) được in trên hộp và vỉ thuốc.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như tất cả những thuốc khác, Tavanic có thể gây tác dụng phụ, tuy không phải ai cũng gặp. Những tác dụng phụ này thường là nhẹ hoặc ở mức vừa phải và thường biến mất sau một thời gian ngắn.
Hãy ngưng dùng Tavanic và đến gặp bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện nếu bạn để ý thấy những tác dụng phụ sau đây:
Rất hiếm (xảy ra ở < 1/10.000 bệnh nhân)
- Phản ứng dị ứng. Dấu hiệu có thể là phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
Hãy ngưng dùng Tavanic và đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn để ý thấy bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây - có thể bạn phải cần điều trị khẩn cấp:
Hiếm gặp (xảy ra ở < 1/1.000 bệnh nhân)
- Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm đau quặn bụng và sốt cao. Đây có thể là những dấu hiệu của một bệnh nặng đường ruột.
- Đau và viêm gân. Thường gặp nhất là gân gót (gân Achille) và trong một số trường hợp có thể đứt gân.
- Co giật (động kinh).
Rất hiếm (xảy ra ở < 1/10.000 bệnh nhân)
- Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh lý dây thần kinh.
Các phản ứng khác:
- Phát ban nặng trên da, có thể nổi bọng nước và tróc da quanh môi, mắt, miệng, mũi, và bộ phận sinh dục.
- Chán ăn, vàng da và vàng mắt, nước tiểu sậm màu, ngứa, hoặc đau khi ấn vào bụng trên. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh gan.
Hãy báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây trở nặng hoặc kéo dài vài ngày:
Thường gặp (xảy ra ở < 1/10 bệnh nhân)
- Buồn nôn và tiêu chảy.
- Tăng enzym gan trong máu.
Ít gặp (xảy ra ở < 1/100 bệnh nhân)
- Ngứa và phát ban trên da.
- Chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu, nôn hoặc đau ở vùng dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc táo bón.
- Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ hoặc căng thẳng thần kinh.
- Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận.
- Thay đổi số lượng bạch cầu trong kết quả của một số xét nghiệm máu.
- Yếu sức.
- Tăng số lượng của các vi khuẩn hoặc nấm khác, có thể cần phải điều trị.
Hiếm gặp (xảy ra ở < 1/1.000 bệnh nhân)
- Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run.
- Cảm giác căng thẳng (lo lắng), trầm cảm, các vấn đề tâm thần, cảm giác bứt rứt hoặc cảm giác lẫn lộn.
- Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp.
- Đau khớp hoặc đau cơ.
- Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu.
- Giảm số lượng bạch cầu.
- Khó thở hoặc thở khò khè (co thắt phế quản).
- Thở hụt hơi (khó thở).
- Ngứa hoặc nổi mề đay.
Rất hiếm (xảy ra ở < 1/10.000 bệnh nhân)
- Da tăng nhạy cảm với ánh nắng và tia cực tím.
- Giảm lượng đường trong máu (hạ đường huyết). Đây là phản ứng quan trọng đối với người có bệnh đái tháo đường.
- Rối loạn thính giác hoặc thị giác, hoặc thay đổi vị giác và khứu giác.
- Nghe hoặc thấy những điều không có thật (ảo giác), thay đổi ý nghĩ và tư duy (phản ứng loạn thần) với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử.
- Trụy tuần hoàn (phản ứng giống sốc phản vệ).
- Yếu cơ, có thể trầm trọng ở bệnh nhân nhược cơ (một bệnh hiếm gặp của hệ thần kinh).
- Viêm gan, rối loạn chức năng thận và đôi khi suy thận điều này có thể là do phản ứng dị ứng ở thận còn được gọi là viêm thận kẽ.
- Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài. Những triệu chứng này có thể do giảm số lượng bạch cầu.
- Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi.
Các tác dụng phụ khác:
- Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu). Da có thể tái hoặc có màu vàng do sự phá hủy và giảm số lượng của tất cả các loại tế bào máu.
- Đáp ứng miễn dịch quá mạnh (quá mẫn).
- Đổ mồ hôi nhiều (tăng tiết mồ hôi).
- Đau, kể cả đau lưng, ngực và tay chân.
- Khó khăn khi di chuyển và đi lại.
- Cơn kịch phát rối loạn chuyển hóa porphyrin ở người sẵn có bệnh này (một bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).
- Viêm mạch máu do phản ứng dị ứng.
- Kéo dài QT trên điện tâm đồ.
- Nhịp tim nhanh bất thường, rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
- Mất khứu giác và vị giác.
- Ù tai.
- Tăng creatinin trong máu.
- Ly giải cơ vân.
- Hôn mê hạ đường huyết.
- Tăng bilirubin.
- Tổn thương gan nặng, bao gồm các trường hợp suy gan cấp, đôi khi gây tử vong.
- Có giấc mơ ngủ khác thường, ác mộng.
Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào trở nặng, hoặc nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu trong tờ hướng dẫn này, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua không cần toa, kể cả thảo dược. Đó là vì Tavanic có thể ảnh hưởng đến tác động của một số thuốc khác. Ngược lại, một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Tavanic.
Đặc biệt, hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc nào dưới đây. Vì chúng có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ khi bạn dùng chung với Tavanic:
- Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm. Bạn rất có thể sẽ bị viêm và/hoặc đứt gân.
- Warfarin - dùng để chống đông máu. Bạn rất có thể sẽ bị chảy máu. Bác sĩ cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra tình trạng đông máu của bạn.
- Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp. Bạn rất có thể sẽ bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Tavanic.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin. Bạn rất có thể sẽ bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Tavanic.
- Ciclosporin - được dùng sau ghép tạng. Bạn rất có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.
- Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim. Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
- Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng. Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Tavanic. Nếu bạn có bệnh thận, bác sĩ sẽ cho dùng liều thấp hơn.
Không được dùng viên bao phim Tavanic cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Tavanic:
- Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm. Xem Mục Cách dùng trên đây.
Xét nghiệm á phiện trong nước tiểu
Xét nghiệm nước tiểu có thể cho kết quả ‘dương tính giả’ với thuốc giảm đau mạnh là thuốc họ ‘á phiện’ ở người đang dùng Tavanic. Nếu bác sĩ yêu cầu làm xét nghiệm nước tiểu, hãy báo cho bác sĩ biết là bạn đang dùngTavanic.
8.4 Quá liều
Trong trường hợp quá liều, hãy báo cho bác sĩ biết ngay.
Những dấu hiệu quan trọng nhất dự kiến có thể xảy ra sau quá liều cấp tính Levofloxacin là các triệu chứng hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, chóng mặt, giảm tri giác, và động kinh; những phản ứng đường tiêu hóa như buồn nôn và bào mòn niêm mạc; kéo dài đoạn QT.
Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ (bao gồm kiểm tra ECG) và điều trị triệu chứng nên được tiến hành. Trong trường hợp quá liều cấp dạng thuốc uống, rửa dạ dày cũng nên được cân nhắc và thuốc kháng acid có thể được dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Lọc máu, kể cả thẩm phân phúc mạc và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động, không có hiệu quả loại bỏ Levofloxacin khỏi cơ thể. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu.
8.5 Lái xe và vận hành máy móc
Bạn có thể gặp tác dụng phụ sau khi dùng Tavanic, bao gồm cảm giác hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt, hoặc thay đổi thị giác. Một số tác dụng phụ này có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tốc độ phản ứng của bạn. Nếu xảy ra, không nên lái xe hoặc làm bất cứ việc gì cần sự chú ý cao độ.
8.6 Thai kỳ và cho con bú
Không dùng Tavanic nếu bạn:
- Đang có thai, có thể đang có thai hoặc nghĩ là mình có thai.
- Đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc định cho con bú mẹ.
Hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc gì nếu đang có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
8.7 Dược lực học
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon. Nó là chất đồng phân đối ảnh S(-) của Ofloxacin triệt quang.
Cơ chế tác động: là một kháng sinh diệt khuẩn fluoroquinolon, Levofloxacin ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn bằng cách tác động trên phức hợp DNA gyrase và topoisomerase IV. Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro. Levofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm như staphylococci, streptococci kể cả pneumococci, enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và vi khuẩn không điển hình.
Cơ chế đề kháng: cơ chế đề kháng chủ yếu dựa trên đột biến gyr-A. In vitro, có sự kháng chéo giữa Levofloxacin và các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác động, thông thường không có sự kháng chéo giữa Levofloxacin và các họ kháng sinh khác.
8.8 Dược động học
Hấp thu: Levofloxacin dùng đường uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Ăn uống ít ảnh hưởng đến sự hấp thu Levofloxacin.
Phân bố: khoảng 30 - 40% Levofloxacin gắn với protein huyết thanh. Dùng liều lặp lại 500mg Levofloxacin mỗi ngày một lần cho thấy tích lũy thuốc không đáng kể. Có một sự tích lũy Levofloxacin khiêm tốn nhưng dự đoán được sau những liều 500mg mỗi ngày hai lần. Tình trạng ổn định nồng độ trong máu đạt được sau 3 ngày. Thâm nhập tốt vào mô xương, dịch bọng nước và mô phổi; nhưng thâm nhập kém vào dịch não tủy.
Biến đổi sinh học: Levofloxacin rất ít được chuyển hóa, các chất chuyển hóa là desmethyl-levofloxacin và levofloxacin N-oxid. Những chất chuyển hóa này chiếm < 5% lượng được bài tiết trong nước tiểu. Levofloxacin có cấu trúc hóa học lập thể ổn định và không bị chuyển đổi thuận nghịch kiểu đối xứng.
Thải trừ: sau khi uống và tiêm truyền tĩnh mạch, Levofloxacin được thải trừ tương đối chậm khỏi huyết tương (t1/2 = 6 - 8 giờ). Bài tiết chủ yếu qua thận (> 85% liều dùng). Không có khác biệt nhiều trong dược động học Levofloxacin sau khi tiêm tĩnh mạch và sau khi uống, gợi ý rằng đường tiêm truyền tĩnh mạch và đường uống có thể thay thế lẫn nhau.
Đặc điểm nổi bật
✅ Công dụng | ⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. |
✅ Thành phần | ⭐️ Levofloxacin |
✅ Cách dùng | ⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️ Cadila Pharm (Ấn Độ) |
✅ Xuất xứ | ⭐️ Ấn Độ |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |