1. Loperamide 2mg là gì?
Loperamide 2mg là một loại thuốc điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy cấp kết hợp với bổ sung nước & điện giải được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Thương hiệu: Brawn
2. Thành phần
Mỗi viên nang cứng có chứa: Loperamide hydrochloride 2,0 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nang: Tá dược gồm: Colloidal Anhydrous Silica, Lactose, Purified talc.
3. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.
4. Cách dùng - Liều dùng
Nên uống viên nang với nước.
Tiêu chảy cấp
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng. Liều thông thường là 3 - 4 viên nang (6mg - 8mg) một ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).
Điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên:
Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng hoặc khi có chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.
Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Mặc dù không có sẵn dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng Imodium ở những bệnh nhân này vì chuyển hóa ban đầu qua gan (xem Cảnh báo và thận trọng).
5. Loperamide 2mg có tốt không?
Loperamide 2mg là loại thuốc điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy cấp kết hợp với bổ sung nước & điện giải có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định dùng thuốc này ở:
- Bệnh nhân đã biết bị quá mẫn cảm với loperamid hydrochlorid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân lỵ cấp với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
- Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp.
- Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn bao gồm Salmonella, Shigella và Campylobacter.
- Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng.
Không được sử dụng Imodium khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xảy ra các biến chứng nặng bao gồm: tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng Imodium ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.
7. Loperamide 2mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt.
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Điều trị tiêu chảy bằng Imodium chỉ là điều trị triệu chứng. Cần có biện pháp điều trị đặc hiệu phù hợp khi có thể xác định được nguyên nhân gây tiêu chảy. Việc ưu tiên trong điều trị tiêu chảy cấp là ngăn ngừa và khôi phục việc mất nước và các chất điện giải. Điều này là đặc biệt quan trọng ở trẻ nhỏ và bệnh nhân ốm yếu và người cao tuổi bị tiêu chảy cấp. Sử dụng thuốc này không làm cản trở việc dùng các liệu pháp bù nước và điện giải thích hợp.
Bởi vì việc tiêu chảy kéo dài có thể là chỉ điểm cho các tình trạng bệnh lý tiềm tàng nghiêm trọng hơn, thuốc này không nên được dùng trong một thời gian dài cho đến khi tìm ra các nguyên nhân thật sự gây tiêu chảy. Ở bệnh nhân tiêu chảy cấp, nếu lâm sàng không cải thiện trong vòng 48 giờ, không nên dùng tiếp Imodium và bệnh nhân nên tham khảo lời khuyên của bác sĩ.
Bệnh nhân AIDS dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy phải ngưng thuốc khi có những triệu chứng sớm nhất của căng chướng bụng. Đã ghi nhận vài trường hợp táo bón có nguy cơ gia tăng gây phình to đại tràng nhiễm độc ở bệnh nhân AIDS có viêm đại tràng nhiễm khuẩn do virus và vi khuẩn được điều trị bằng loperamid hydrochlorid.
Mặc dù không có sẵn dữ liệu về dược động học ở bệnh nhân suy gan, vẫn phải cẩn trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân này vì giảm chuyển hóa ban đầu qua gan; do đó có thể xảy ra quá liều tương đối dẫn đến độc tính trên hệ thống thần kinh trung ương.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này bởi thuốc có chứa lactose.
Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc này để kiểm soát các đợt tiêu chảy liên quan đến hội chứng ruột kích thích mà đã được bác sĩ chẩn đoán trước đó, và không có cải thiện lâm sàng trong vòng 48 giờ, nên dừng điều trị với loperamid HCl và tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân nên tái khám nếu kiểu triệu chứng của họ thay đổi hoặc nếu các đợt tiêu chảy lặp lại kéo dài hơn 2 tuần.
Cảnh báo đặc biệt
Chỉ dùng Imodium để điều trị các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích nếu trước đó đã được chẩn đoán là IBS bởi bác sĩ.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu sau, không nên sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sỹ, ngay cả khi bạn biết minh bị hội chứng ruột kích thích (IBS):
- Từ 40 tuổi trở lên và đã lâu chưa bị hội chứng ruột kích thích.
- Từ 40 tuổi trở lên và các triệu chứng IBS lần này khác với lần trước.
- Khi phát hiện trong phân có máu gần đây.
- Khi bị táo bón nặng.
- Khi cảm giác bị ốm hay kèm nôn ói.
- Khi giảm ngon miệng hoặc giảm cân.
- Khi tiểu tiện khó hoặc bị đau.
- Khi bị sốt.
- Khi gần đây có du lịch nước ngoài.
Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu xuất hiện các triệu chứng mới, khi các triệu chứng này nặng thêm hoặc không cải thiện trong 2 tuần.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
Tính an toàn của loperamid HCl đã được đánh giá trên 2755 bệnh nhân người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi tham gia trong 26 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng và không đối chứng của loperamid HCl trong điều trị tiêu chảy cấp tính.
Các phản ứng bất lợi của thuốc thường gặp nhất được báo cáo (tần suất ≥ 1%) trong các thử nghiệm lâm sàng với loperamid HCl trong tiêu chảy cấp là táo bón (2.7%), đầy hơi (1.7%), đau đầu (1.2%) và buồn nôn (1.1%).
Bảng 1 liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo khi sử dụng loperamid HCl từ các thử nghiệm lâm sàng (tiêu chảy cấp) hoặc trong kinh nghiệm hậu mãi.
Phân loại tần suất theo quy ước sau: Rất hiếm gặp (≥1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), và rất hiếm ( < 1/10.000).
Bảng 1: Các phản ứng bất lợi của thuốc
Hệ thống cơ quan | Dấu hiệu | ||
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫna Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ)a Phản ứng giống phản vệa | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt Ngủ gà | Mất ý thứca Sững sờa Giảm nhận thứca Tăng trương lực cơa Bất thường điều phối vận độnga |
Rối loạn mắt | Co đồng tửa | ||
Rối loạn tiêu hóa | Táo bón Buồn nôn Đầy hơi | Đau bụng Khó chịu vùng bụng Khô miệng Đau bụng trên Nôn Khó tiêua | Tắc ruộta (bao gồm tắc ruột do liệt ruột) Phình to đại trànga (bao gồm phình to đại tràng do nhiễm độcb) Căng chướng bụng |
Rối loạn da và mô dưới da | Mẩn ngứa | Nổi bỏng rộpa (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và ban đỏ đa dạng) Phù mạcha Mày đaya Ngứaa | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Bí tiểua | ||
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc | Mệt mỏia |
a: Các thuật ngữ được liệt kê dựa trên dữ liệu hậu mãi của loperamid HCl. Quá trình xác định phản ứng bất lợi của thuốc hậu mãi không phân biệt cho chỉ định cấp tính hay mạn tính hoặc người lớn hay trẻ em, tần suất được ứng tính từ tất cả các thử nghiệm lâm sàng với loperamid HCl (cấp tính hay mạn tính), bao gồm các thử nghiệm ở trẻ ≤ 12 tuổi (N=3683).
b: xem Cảnh báo và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Dữ liệu phi lâm sàng cho thấy loperamid là một chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16mg) với quinidin; hay ritonavir, mà cả hai đều là thuốc ức chế P-glycoprotein dẫn đến kết quả là gia tăng 2 đến 3 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Sự liên quan về lâm sàng của việc tương tác dược động học này với các chất ức chế P-glycoprotein thì chưa được biết khi loperamid được dùng ở các liều khuyến cáo.
Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4mg) và itraconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng 3 - 4 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Trong nghiên cứu tương tự với gemfibrozil, một thuốc ức chế CYP2C8 thì nồng độ loperamid tăng khoảng 2 lần. Dùng kết hợp vừa itraconazol và gemfibrozil làm tăng 4 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của loperamid và tăng 13 lần tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Những trường hợp làm tăng nồng độ thuốc này không đi kèm những ảnh hưởng trên thần kinh trung ương khi được thăm dò bằng các test đánh giá tâm thần vận động (ví dụ như test kiểm tra tình trạng lơ mơ và đánh giá chức năng nhận thức bằng biểu tượng số (Digit Symbol Substitution Test).
Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4mg) và ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng gấp 5 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Sự tăng nồng độ thuốc này không làm tăng tác dụng dược lực học khi đo bằng máy đo đồng tử.
Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống làm tăng 3 lần đo nồng độ desmopressin trong huyết tương, có lẽ là do vận động đường tiêu hóa bị chậm lại.
Các thuốc với tính chất dược lý tương tự có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của loperamid và các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp, đợt tiêu chảy cấp liên quan hội chứng ruột kích thích. |
✅Thành phần | ⭐️Loperamid |
✅Cách dùng | ⭐️Theo chỉ định của bác sĩ |
✅Thận trọng | ⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅Thương hiệu | ⭐️Brawn |
✅Xuất xứ | ⭐️Ấn Độ |
✅Lưu ý | ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |