Medisamin 250mg hộp 100 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP2630
So sánh
Liên hệ

Medisamin 250mg hộp 100 viên LƯU Ý:

  • Đối với dược phẩm: chỉ giao hàng đối với thuốc không kê đơn không thuộc danh mục bị cấm bán lẻ. Quý khách vui lòng liên hệ nhà thuốc uy tín bất kỳ gần nhất để mua được thuốc kê đơn theo quy định.
  • Miễn trừ trách nhiệm: thông tin tham khảo về thuốc có thể chưa được cập nhật thông tin mới nhất, quý khách cần tham vấn ý kiến bác sĩ khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
  • Giá tham khảo (nếu có) là giá bán lẻ tính trên đơn vị tính nhỏ nhất của sản phẩm.
  • Cách tra cứu, phòng tránh mua phải sản phẩm giả: Tra cứu
  • Zalo dược sĩ tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc (miễn phí) Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Giờ hoạt động (6:30 - 19:30)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 180K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 180K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

1. Medisamin 250mg là gì?

Medisamin 250mg là một loại thuốc điều trị chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Mediplantex

2. Thành phần 

Acid tranexamic….250mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.

3. Công dụng (Chỉ định)

Acid tranexamic được chỉ định trong điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu ở những người bị tăng tiêu hủy fibrin hay fibrinogen. Tiêu hủy fibrin cục bộ xảy ra trong những trường hợp sau:
- Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt và bàng quang.
- Rong kinh.
- Chảy máu cam
- Cắt bỏ phần cổ tử cung
- Chảy máu sau chấn thương mắt.
- Thủ thuật nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu.
- Phù mạch di truyền.

4. Cách dùng - Liều dùng

Chỉ định

Liều dùng

Bệnh bạch cầu

Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Thiếu máu bất sản

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Ban xuất huyết

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu phổi

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu cam

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu âm đạo

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu thận

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt

Liều dùng cho người lớn đường uống là 750 tới 2000mg Tranexamic acid/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

5. Medisamin 250mg có tốt không?

Medisamin 250mg là loại thuốc điều trị chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với acid tranexamic.
- Có tiền sử mắc bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não)...
- Trường hợp phấu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc trường hợp chảy máu não khác. Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được độc tính của thuốc). Suy thận nặng.

7. Medisamin 250mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt.

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/products/medisamin-250mg-hop-100-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Thận trọng khi dùng thuốc (phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây):

+ Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v.) và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra (nó có thể ổn định huyết khối).

+ Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.) (nó có thể ổn định huyết khối).

+ Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu.

(Chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đổi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu).

+ Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.

+ Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.

- Đối với người cao tuổi:

Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.

- Dùng cho trẻ nhỏ, bệnh nhân mạn tính: Chưa có dữ liệu về an toàn.

- Các loại khác: Đã có những báo cáo về những sự thay đổi về võng mạc khi những liều lớn được áp dụng cho chó trong thời gian dài.

Xin thông báo với bác sĩ những phản ứng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên bao bì.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong tổng số 2954 bệnh nhân là chán ăn 0.61% (18 trường hợp), buồn nôn 0.41% (12 trường hợp), nôn 0.20% (6 trường hợp), ợ nóng 0.17% (5 trường hợp), ngứa 0.07% (2 trường hợp), và phát ban 0.07% (2 trường hợp).

- Các phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (tần xuất chưa biết):

Co giật: Hiện tượng co giật đã được ghi nhận ở bệnh nhân thẩm tách máu. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

- Các phản ứng có hại khác:

Các phản ứng có hại sau có thể xảy ra. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

 

0.1% đến < 1%

< 0.1%

Mẫn cảm

 

Ngứa, phát ban,…

Dạ dày - ruột

Chán ăn buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng.

 

Khác

 

Buồn ngủ.

Chưa rõ tần xuất của các phản ứng có hại dựa trên các báo cáo tự phát.

8.3 Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định dùng phối hợp thuốc (Transamin không được sử dụng phối hợp với các thuốc sau):

Thuốc

Biểu hiện, triệu chứng và điều trị

Cơ chế và yếu tố nguy cơ

Thrombin

Điều trị phối hợp có thể gây ra xu hướng huyết khối

Điều trị phối hợp có thể làm tăng xu hướng dẫn tới huyết khối do tính chất tạo cục máu đông của thuốc.

Thận trọng khi dùng phối hợp thuốc (Transamin cần được sử dụng thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc sau):

Thuốc

Biểu hiện, triệu chứng và điều trị

Cơ chế và yếu tố nguy cơ

Estrogen và các thuốc cầm máu khác, thuốc gây đông máu (hemocoagulase)

Điều trị phối hợp với liều cao có thể gây ra xu hướng huyết khối

Do thuốc có hoạt tính kháng plasmin, các sợi fibrin hình thành bởi thuốc gây đông máu có thể vẫn còn tồn tại trong mạch máu trong thời gian dài, có thể dẫn đến tình trạng huyết khối.

Batroxobin

Điều trị phối hợp có thể gây ra nghẽn mạch huyết khối

Transamin ức chế sự phân hủy hợp chất cao phân tử sợi huyết desA sinh ra bởi batroxobin.

Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa)

Sự đông máu có thể được kích hoạt thêm tại vị trí tăng phân hủy fibrin tại chỗ, như khoang miệng.

Các yếu tố gây đông có tác dụng cầm máu bằng cách hoạt hóa hệ thống làm đông, trong khi acid tranexamic có tác dụng cầm máu bởi ức chế hệ thống phân hủy fibrin.

8.4 Quá liều

Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

8.5 Lái xe và vận hành máy móc

Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Kinh nghiệm lâm sàng từ việc điều trị cho phụ nữ có thai còn hạn chế, cho đến nay các dữ liệu lâm sàng và nghiên cứu cho thấy không có nguy cơ gia tăng. Vì các dữ liệu còn hạn chế, nên việc sử dụng cho phụ nữ có thai chỉ được phép khi được chỉ định một cách chặt chẽ và khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.

Phụ nữ cho con bú:

Transamin đi vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ trên trẻ em vẫn chưa chắc chắn ở liều dùng thông thường, nên có thể sử dụng liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

8.7 Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

8.8 Quy cách đóng gói

Hộp 100 viên nang đóng thành vỉ bấm mỗi vỉ 10 viên.

8.9 Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

8.10 Dược lực học

Tác dụng kháng plasmin:

Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.

Tác dụng cầm máu:

Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

8.11 Dược động học

Nồng độ trong máu:

Những nồng độ trong máu, với liều 250mg và 500mg acid tranexamic được cho qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3.9 µg/ml (cho liều 250mg) và 6 µg/ml (cho liều 500mg) 2 - 3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3.1 giờ và 3.3 giờ.

Thải trừ:

Khi cho 500mg acid tranexamic qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiểu tiện là 30 - 52% 24 giờ sau khi cho thuốc.

8.12 Đặc điểm

Mô tả sản phẩm:

Loại

Hàm lượng

Dạng bào chế

Màu

Kích thước (mm)

Trọng lượng (mg)

Mã số nhận dạng

Viên nang

250 mg/viên

Viên nang

Nắp: vàng và vàng nhạt.

Thân: trắng và vàng nhạt.

Dài 17.6

No.2

Khoảng 350

D 605

Những đặc điểm hóa lý của hoạt chất:

Tên không sở hữu: acid tranexamic.

Tên khoa học: acid trans-4-aminomethylcyclohexanecarboxylic.

Cấu trúc hóa học:

Hình ảnh sản phẩm

Công thức phân tử: C8H15NO2

Trọng lượng phân tử: 157.21

Điểm nóng chảy: 386 - 390°C (phân hủy).

Mô tả:

Tinh thể hoặc bột trắng, không mùi, vị đắng. Tan dễ trong nước hoặc acid acetic; rất ít tan trong ethanol; hầu như không tan trong ête. Tan trong natri hydroxyd TS.

Đặc điểm nổi bật.

Công dụng 

⭐️Điều trị chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân.

Thành phần 

⭐️Acid tranexamic 

Cách dùng 

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng 

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thương hiệu

⭐️Mediplantex

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý 

⭐️Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Đặc điểm nổi bật

⭐️Mediplantex
đánh giá trên sản phẩm “Medisamin 250mg hộp 100 viên

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn