Meditrol 0.25mcg hộp 30 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP2706
So sánh
3,500₫ 4,500₫
-22%
(Tiết kiệm: 1,000₫)

Meditrol 0.25mcg hộp 30 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

Tham khảo thêm
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán COD (giao hàng trước trả tiền sau)
    Thanh toán COD (giao hàng trước trả tiền sau)
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Meditrol 0.25mcg là gì?

Meditrol 0.25mcg là một loại thuốc điều trị loãng xương được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Thái Lan
  • Thương hiệu: Mega Lifesciences

2. Thành phần 

 Calcitrio  

3. Công dụng (Chỉ định)

Loãng xương do thận, loãng xương ở bệnh nhân lọc thận mãn tính. 

Hạ canxi huyết, hạ canxi huyết do suy cận giáp vô căn, suy cận giáp sau phẫu thuật, suy cận giáp giả.

4. Cách dùng - Liều dùng

Liều khởi đầu 0,25 mcg/ngày. 

Sau 2 - 4 tuần có thể tăng liều để đạt đáp ứng mong muốn. Khi lọc thận: 0,5 mcg/ngày. 

Suy cận giáp bệnh nhân > 6 tuổi đáp ứng với liều 0,5 - 2 mcg/ngày. 

Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,25 - 0,75 mcg/ngày.

* Loãng xương sau mãn kinh:

Liều khởi đầu được đề nghị là 0,25 mcg x 2 lần/ngày. Bổ sung calci phải kết hợp chặt chẽ với chế độ ăn hàng ngày, có thể tăng liều pms-IMECAL 0,25 mcg nếu ít hơn 500 mg calci được cung cấp từ thức ăn hàng ngày và không vượt quá 1000 mg/ngày.

* Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu:

Liều khởi đầu là 0,25 mcg/24 giờ và 0,25 mcg/48 giờ nếu bệnh nhân có calci huyết bình thường hay giảm nhẹ. Theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hóa, nếu không tiến triển sau thời gian điều trị 2-4 tuần có thể tăng liều thêm 0,25 mcg/24 giờ, đồng thời theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần/tuần.

* Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương:

Liều khởi đầu là 0,25 mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hóa, nếu không tiến triển sau thời gian điều trị 2-4 tuần có thể tăng liều thêm 0,25 mcg/ngày, đồng thời theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần/tuần.

5. Meditrol 0.25mcg có tốt không?

Meditrol 0.25mcg là loại thuốc điều trị loãng xương có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng canxi huyết. Ngộ độc vitamin D.

7. Meditrol 0.25mcg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt.

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/meditrol-0-25mcg-hop-30-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Có sự tương quan chặc chẽ giữa việc điều trị Calcitriol đối với sự phát triển của tăng Canxi huyết. Nên khuyên bệnh nhân và những người trong gia đình bắt buộc phải tôn trọng triệt để chế độ ăn uống và hướng dẫn họ cách nhận biết các dấu hiệu tăng canxi huyết.
- Đối với những bệnh nhân chức năng thận bình thường, sự tăng canxi huyết mãn tính có thể liên quan đến tăng creatinine trong huyết thanh.
- Những bệnh nhân phải nằm bất động ví dụ như những bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật là những người đặc biệt có nguy cơ mắc chứng tăng canxi huyết.
- Calcitriol làm tăng nồng độ phosphate vô cơ trong huyết thanh. Điều này rất cần thiết cho những bệnh nhân giảm phosphate. Tuy nhiên nên hết sức thận trọng đối với những bệnh nhân suy chức năng thận do thận lạc chỗ bị vôi hóa.
- Những bệnh nhân kháng Vitamin D (bệnh nhân giảm phosphate máu có tính gia đình) khi điều trị bằng Calcitriol nên tiếp tục dùng các chế phẩm có chứa phosphate. Tuy nhiên nên chú ý tới khả năng làm tăng hấp thu phosphate từ đường tiêu hóa của Calcitriol và chính vì tác dụng này mà có thể cần điều chỉnh lượng phosphate bổ sung.
- Nếu những bệnh nhân có sự chuyên đổi ergocalciferol (Vitamin D2) sang calcitriol, sẽ mất khoảng một vai tháng đề nông độ ergocalciferol trong máu có thể trở lại mức bình thường. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường nên tránh đẻ tình trạng thiếu nước hoặc mất nước trong quá trình sử dụng Calcitriol. Nên duy trì lượng nước đưa vào cơ thé 6 mức độ bình thường. Tình trạng phản ứng quá mẫn với thuốc có thẻ xảy ra ở một số trường hợp bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

– Không dùng đồng thời với những chế phẩm chứa vitamin D và dẫn xuất, những thuốc khác chứa calci để tránh tăng calci huyết.

– Cholestyramin ảnh hưởng đến quá trình hấp thu calci ở ruột.

– Phenobarbital, phenytoin: ảnh hưởng đến sự tổng hợp calci nội sinh, làm giảm nồng độ calci trong huyết thanh.

– Digitalis: tăng calci huyết có thể gây loạn nhịp.

– Thuốc lợi tiểu thiazid: tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp.

– Các thuốc corticoid, thuốc ức chế calci, thuốc kháng acid ức chế quá trình hấp thu calci.

8.3 Tương tác với các thuốc khác

- Do calcitriol có hoạt tính của Vitamin D, tác dụng phụ xảy ra tương tự như khi dùng quá liều Vitamin D ví dụ như hội chứng tăng canxi huyết hoặc ngộ độc canxi (phụ thuộc vào mức độ và thời gian tăng canxi huyết). Các dấu hiệu của hội chứng tăng canxi huyết cấp tính là chán ăn, đau đầu, nôn và táo bón. Hội chứng mãn tính có thể bao gồm loạn dưỡng, rỗi loạn cảm giác, sốt và khát nước, đái nhiều, lãnh cảm, kìm hãm sự phát triển và nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Đồng thời với tình trạng tăng canxi huyết và tăng phosphat huyết ở mức >6mg/100ml hoặc >1,9mmol/L, có thé xuất hiện tình trạng vôi hóa các mô mềm; có thẻ nhìn thấy điều đó khi chụp tia X. Ở những bệnh nhân chức năng thận bình thường, chứng tăng canxi huyết mãn tính có thê liên quan đên tăngcreatinine huyết Do thời gian bán hủy sinh học ngăn của calcitriol, qua điều tra dược lực học đã chỉ ra rằng mức bình thường hóa của canxi huyết trong vòng vài ngày sau khi ngưng sử dụng hoặc giảm liều diễn ra nhanh hơn nhiều so với việc điều trị Vitamin D3.
Khi xuất hiện các triệu chứng trên, nên ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phai khi sử dụng thuốc.

8.4 Quá liều

- Calcitriol là một dẫn chất của vitamin D, tất cà các trường hợp quá liều calcitriol sẽ cho những triệu chứng lâm sàng tương tự như đối với quá liều vitamin D. Nếu đồng thời có uống liều cao calci và phosphat với calcitriol, có thể gây các triệu chứng tương tự. Nồng độ calci cao trong dịch thâm tách phản ảnh có tăng calci huyết.
- Dấu hiệu ngộ độc cấp tính vitamin D: chán ăn, đau đầu, nôn, táo bón. Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: loạn dưỡng (yếu ớt, giảm cân), rối loạn cảm giác, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu. Ngộ độc mãn tính sẽ gây tang calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.
- Các biện pháp điều trị quá liều bao gồm: rửa dạ dày ngay lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp phụ thêm thuốc vào dạ dày. Dùng dầu paraffin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu nồng độ calci huyết vẫn còn cao, có thê dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

8.5 Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Nghiên cứu về độc tính lên hệ sinh sản của động vật đã không đưa ra những bằng chứng rõ ràng, và cũng chưa có những nghiên cứu một cách có kiểm soát những tác động của Calcitriol ngoại sinh trên phụ nữ mang. thai và sự phát triển của bào thai. Vì vậy, chỉ nên sử dụng Calcitriol trong trường hợp cân nhắc kỹ giữa lợi ích của thuốc và khả năng rủi ro có thể xảy ra đối với bào thai. Cần phải thừa nhận rằng calcitriol ngoại sinh được bài xuất vào sữa mẹ. Để tránh những tác hại có khả năng xây ra đối với đứa trẻ, các bà mẹ phải ngưng cho con bú khi sử dụng Calcitriol.

8.7 Bảo quản

 Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

8.8 Quy cách đóng gói

 Hộp 3 vỉ x 10 viên.

8.9 Dược lực học

Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0,5-1,0mcg, và tăng nhiều hơn trong giai đoạn mà sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.

8.10 Dược động học

Hấp thu:
Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Sau khi uống liều duy nhất 0,25 đến 1 mcg Calcitriol, các nồng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 giờ.
Sau khi uống lặp lại nhiều lần, nồng độ của calcitriol trong huyết thanh đạt tình trạng cân bằng sau 7 ngày.
Phân bố:
Hai giờ sau khi uống liều duy nhất 0,5mcg Calcitriol, các nồng độ trung bình trong huyết thanh của calcitriol tăng từ 40,0 ± 4,4pg/ml đến 60,0 ± 4,4pg/ml, và giảm còn 53,0 ± 6,9pg/ml sau 4 giờ, 50 ± 7,0pg/ml sau 8 giờ, 44 ± 4,6pg/ml sau 12 giờ và 41,5 ± 5,1pg/ml sau 24 giờ.
Calcitriol và các chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương trong quá trình vận chuyển trong máu.
Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Nhiều chất chuyển hóa khác nhau của calcitriol, thể hiện các tác động khác nhau của vitamin D, đã được nhận dạng: 1alfa,25-dihydroxy-24-oxo-cholecalciferol; 1alfa,24R,25-trihydroxy-24-oxo-cholecalciferol; 1alfa,24R,25-trihydroxycholecalciferol; 1alfa,25R-dihydroxycholecalciferol-26,23S-lacton; 1alfa,25S,26-trihydroxycholecalciferol; 1alfa,25-dihydroxy-23-oxo-cholecalciferol; 1anpha,25R,26-trihydroxy-23-oxo-cholecalciferol và 1alfa-hydroxy-23-carboxy-24,25,26,27-tetranorcholecalciferol.
Thải trừ:
Thời gian bán hủy đào thải của calcitriol khoảng 9 đến 10 giờ. Tuy nhiên thời gian duy trì tác dụng dược lý của một liều duy nhất khoảng 7 ngày. Calcitriol được bài tiết qua mật và chịu ảnh hưởng của chu kỳ gan-ruột. 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch calcitriol được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, khoảng 27% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân và khoảng 7% trong nước tiểu. 24 giờ sau khi uống liều 1 mcg calcitriol được đánh dấu phóng xạ ở người khỏe mạnh, khoảng 10% liều calcitriol có đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu. Lượng đào thải tổng cộng của hoạt tính phóng xạ trong 6 ngày sau khi tiêm tĩnh mạch calcitriol được đánh dấu phóng xạ chiếm khoảng 16% trong nước tiểu và 36% trong phân.

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị loãng xương

Thành phần

⭐️Calcitrio  

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️Mega Lifesciences

Xuất xứ

⭐️Thái Lan

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị loãng xương

Thành phần

⭐️Calcitrio  

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️Mega Lifesciences

Xuất xứ

⭐️Thái Lan

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
đánh giá trên sản phẩm “Meditrol 0.25mcg hộp 30 viên

Viết đánh giá



SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn