Meiact 200mg trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Tedec-Meiji Farma (Nhật Bản) Mã sản phẩm: SP2626
So sánh
Liên hệ

Meiact 200mg trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên) LƯU Ý:

  • Đối với dược phẩm: chỉ giao hàng đối với thuốc không kê đơn không thuộc danh mục bị cấm bán lẻ. Quý khách vui lòng liên hệ nhà thuốc uy tín bất kỳ gần nhất để mua được thuốc kê đơn theo quy định.
  • Miễn trừ trách nhiệm: thông tin tham khảo về thuốc có thể chưa được cập nhật thông tin mới nhất, quý khách cần tham vấn ý kiến bác sĩ khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
  • Giá tham khảo (nếu có) là giá bán lẻ tính trên đơn vị tính nhỏ nhất của sản phẩm.
  • Cách tra cứu, phòng tránh mua phải sản phẩm giả: Tra cứu
  • Zalo dược sĩ tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc (miễn phí) Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Giờ hoạt động (6:30 - 19:30)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 180K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 180K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

1. Meiact 200mg là gì?

Cefditoren pivoxil là một loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh do các chủng nhạy cảm với Cefditoren pivoxil gây ra,  được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Tây Ban Nha
  • Thương hiệu: Meiji Seika Pharma (Nhật Bản)

2. Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa

Dược chất: Cefditoren pivoxil 245,1mg (tương đương Cefditoren 200mg)

Tá dược: Manitol, Natri caseinate, Natri Croscarmellose, Natri tripolyphosphate, Magnesium stearate, Opadry Y - 1 - 7000, Sáp ong, Opacode S-1-20-986 màu xanh.

3. Công dụng (Chỉ định)

Cefditoren được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các trường hợp sau:

Viêm amidan, viêm họng cấp tính;

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính;

Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính;

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng từ nhẹ đến trung bình;

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng, như viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.

Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.

4. Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.

Cách dùng

Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):

Viêm amidan, viêm họng cấp tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.

Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mạn tính: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:

Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày;

Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày.

Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi;

Dạng bào chế này không phù hợp dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Người cao tuổi:

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.

Trường hợp thiểu năng thận:

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ.

Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30-50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren x 2 lần/ngày.
Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30ml/ phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren x 1 lần/ngày.

5. Meiact 200mg có tốt không?

Đây là loại thuốc điều trị nhiễm trùng có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng thuốc đối với những người mẫn cảm với cefditoren và bất cứ thành phần nào của thuốc.

7. Meiact 200mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi dùng cefditoren với người có tiền sử mẫn cảm với penicillin, không dùng thuốc với nhừng bệnh nhân quá mẫn với penicillin.Khi xuất hiện những phản ứng mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị phù hợp.

Không nên dùng cefditoren trong trường hợp cần điều trị chống nhiễm khuẩn kéo dài. Việc sử dụng thuốc có chứa pivalate trong nhiều tháng sẽ gây ra thiếu hụt cacnitin thường xuyên. Cefditoren không nên dùng với những bệnh nhân thiếu hụt cacnitin hoặc những bệnh nhân có vấn đề về chuyển hóa bẩm sinh vì có thể dẫn tới thiếu hụt cacnitin nghiêm trọng.

Đẫ có báo cáo về viêm ruột màng giả do Clostridium difficile khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả cefditoren, vì thế cần thận trọng khi chẩn đoán các bệnh nhân bị tiêu chảy do sử dụng kháng sinh.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp (>1/100 < 1/10 )

Hệ thần kinh: nhức đầu

- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa;

- Bội nhiễm: bệnh Candida âm đạo.

Ít gặp (l/1000)

- Hệ thần kinh :kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ;

- Hệ hô hấp: viêm họng ,viêm mũi, viêm xoang;

- Hệ tiêu hóa:táo bón, đầy hơi, nôn mửa, bệnh nấm Candida ở miệng, ợ hơi, khô miệng, loạn vị giác;

- Gan, mật: chức năng gán bất thường;

- Hệ sinh dục: viêm âm đạo, khí hư.

- Hệ da và mô mềm dưới da: phát ban, ngứa, mề đay;

- Hệ bạch huyết và máu:tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu;

- Chuyển hóa và dinh dưỡng: biếng ăn;

- Bôi nhiễm: nhiễm trùng nấm;

- Rối loạn cơ thể: sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi;

Hiếm gặp (> 1/10000,< 1/1000)

- Hệ thần kinh: hay quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não, run, sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối cảm xúc, khoái cảm, tăng tình dục;

- Hệ hô hấp: hen suyễn;

- Hệ tiêu hóa: viêm loét miệng, viêm ruột kết xuất huyết, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hóa, viêm lưỡi, nấc cục, lưỡi đổi màu sắc;

- Gan mật: bilirubin huyết;

- Hệ tiết niệu: khó tiêu, đau ở khoang thận, viêm thận; tiểu đêm, đa niệu,tiểu không kiểm soát, albumin niệu;

- Hệ sinh dục: đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết từ cung, rối loạn chức năng phóng tinh;

- Hệ da và mô mềm dưổi da: mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vảy, herpes simplex, nhạy cảm ánh sáng;

- Cơ xương: đau cơ;

- Hệ tim mạch: rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, hạ huyết áp thế đứng;

- Hệ bạch huyết và máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết;

- Thị giác và thính giác: giảm sức nhìn, rối loạn thị giác, ù tai;

- Chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết;

- Bội nhiễm: nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium difficile;

- Rối loạn cơ thể: cơ thể có mùi, ớn lạnh.

8.3 Tương tác với các thuốc khác 

Khi dùng cefditoren với các thuốc kháng acid và thuốc kháng histamin H2 sẽ làm giảm độ hấp thu thuốc.

Dùng cefditoren cùng với probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương Cefditoren gây phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm glucose trong nước tiểu

8.4 Quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Triệu chứng quá liều có thể là đau bụng, tiêu chảy, kích động não dẫn đến co giật. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều nên rửa dạ dày. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cefditoren có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

8.5 Lái xe và vận hành máy móc

Cefditoren có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trong khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Phu nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn tiên đoán phản ứng của con nguời, thuốc này chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Phu nữ cho con bú: Cefditoren đã được phát hiện trong sữa của những con chuột đang cho con bú. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi sử dụng cefditoren pivoxil cho phụ nữ cho con bú.

8.7 Dược lực học

Cefditoren pivoxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefditoren có tính bền vững với beta-lactamase (bao gồm penicillinase và cephalosporin) tạo thành bởi các vi khuẩn gram dương và gram âm. So với các cephalosporin thế hệ 1 và 2 thì cefditoiten có tác dụng lên vi khuẩn gram âm mạnh hơn những tác dụng lên vi khuẩn gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.

Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefditoren để phân biệt các chủng nhạy cảm, nhạy cảm trung gian và đề kháng là: nhạy cảm < 0,5 µg /ml, đề kháng > 2 µg/ml.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefditoren:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:

- Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin;

-Streptococcus agalactiae;

-Streptococcuspneumonie;

-Streptococcus pyogenes;

-Streptococci nhm Cvà nhóm G.

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:

- Haemophilus influenzae;

- Moraxella catarrhalis.

Vi khuẩn kỵ khí:

-Clostridium perfringens;

-Peptostreptococcusspp.

Các chủng vi khuẩn đề kháng với cefditoren:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí:

-Enterococcus spp.

-Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA).

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:

-Acinetobacterbaumannii;

-Pseudomonas aeruginosa.

Vi khuẩn kỵ khí

-Bacteroidesfragilis group;

-Clostridium difficile.

Các vi khuẩn khác:

- Chlamydiaspp.

- Mycoplasmaspp.

- Legionella spp.

8.8 Dược động học 

Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường dạ dày ruột và được thủy phân thành cefditoren bởi các esterase để giải phóng các cefditoren có tác dụng trong máu. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt khoảng 1,8 microgam/ml ở những người nhịn ăn khoảng từ 1,5 - 3 giờ sau khi dùng liều 200mg. Độ sinh khả dụng khoảng 14% ở những người nhịn ăn và sẽ tăng khi cefditoren pivoxil được dùng với bữa ăn có nhiều chất béo. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 88%. Thời gian bán thải của huyết tương là khoảng 1,6 giờ và bị kéo dài ở những bệnh nhân suy thận.

Cefditoren không được chuyển hóa nhiều và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bởi lọc cầu thận.Cefditoren được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Đặc điểm nổi bật.

✅ Công dụng 

⭐️ Điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

✅ Thành phần 

⭐️ Cefditoren pivoxil 

✅ Cách dùng 

⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ.

✅ Thận trọng 

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

✅ Thương hiệu

⭐️ Meiji Seika Pharma (Nhật Bản)

✅ Xuất xứ

⭐️ Tây Ban Nha

✅ Lưu ý 

⭐️ Đọc kĩ hướng dấn trước khi dùng.

 

Đặc điểm nổi bật

✅ Công dụng 

⭐️ Điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

✅ Thành phần 

⭐️ Cefditoren pivoxil 

✅ Cách dùng 

⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ.

✅ Thận trọng 

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

✅ Thương hiệu

⭐️ Meiji Seika Pharma (Nhật Bản)

✅ Xuất xứ

⭐️ Tây Ban Nha

✅ Lưu ý 

⭐️ Đọc kĩ hướng dấn trước khi dùng.
đánh giá trên sản phẩm “Meiact 200mg trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn