Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Meko inh 150 lọ 100 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP010107
So sánh
500₫ 1,000₫
-50%
(Tiết kiệm: 500₫)

Meko inh 150 lọ 100 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Meko inh 150 là gì?

Meko inh 150 là một loại thuốc phòng và điều trị lao phổi được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Mekophar(Việt Nam)

2. Thành phần 

Isoniazid 150mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Pregelatinized starch, Povidone, Magnesium stearate)

3. Công dụng (Chỉ định)

 - Dự phòng lao: Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau:
+ Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB (+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG.
+ Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticoid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.
+ Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, ngay cả khi test Mantoux âm tính.
– Điều trị lao: Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác như Rifampicin, Pyrazinamid, Streptomycin hoặc Ethambutol theo phác đồ điều trị chuẩn.

4. Cách dùng - Liều dùng

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị: uống 1 lần duy nhất /ngày, tốt nhất trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
– Dự phòng lao: người lớn và trẻ em: uống 5mg/kg/ngày, dùng hàng ngày trong 6– 12 tháng.
– Điều trị lao: phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác.
+ Người lớn: – Điều trị liên tục: 5mg/kg/ngày (tối đa 300mg/ngày)
– Điều trị từng đợt: 15mg/kg/2– 3 lần/tuần.
+ Trẻ em: 10mg/kg/ngày, 3 lần/tuần hoặc 15mg/kg/ngày, 2 lần/tuần.

5. Meko inh 150 có tốt không?

Meko inh 150 là loại thuốc phòng và điều trị lao phổi có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Suy gan nặng, viêm gan nặng, viêm đa dây thần kinh và người động kinh.

7. Meko inh 150 Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt.

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/meko-inh-150-lo-100-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Người bị suy dinh dưỡng, người dễ mắc bệnh hệ thần kinh (ví dụ: Đái tháo đường, nghiện rượu). Cần dùng đồng thời pyridoxin ở những người này. 

Với người suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút) phải giảm liều isoniazid, đặc biệt là người chuyển hóa isoniazid chậm. 

Thận trọng với người bị porphyrin niệu.

Trong thời gian điều trị isoniazid mà uống rượu hoặc phối hợp rifampicin thì có nguy cơ làm tăng độc tính với gan.

Nên cân nhắc, nếu viêm tụy do isoniazid được chứng minh, thuốc cần được tránh sử dụng. 

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, sốt, đau cơ, đau khớp, chán ăn.
Độc tính trên gan của Isoniazid có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy gan, dùng thuốc quá liều, dùng phối hợp với Rifampicin mà không điều chỉnh liều.
Dùng Pyridoxin làm giảm độc tính trên thần kinh của Isoniazid. Độc tính trên thần kinh được biểu hiện qua các bệnh lý thần kinh ngoại biên. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8.3 Tương tác với các thuốc khác

Kết hợp không được khuyến khích:

  • Carbamazepin: Tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương với dấu hiệu của quá liều, bằng cách ức chế quá trình chuyển hóa ở gan. 

  • Disulfiram: Rối loạn vận động và tâm thần.

Kết hợp yêu cầu cảnh báo sử dụng:

  • Nhôm (muối và hydroxid): Giảm sự hấp thu của isoniazid, cần phải uống 2 loại thuốc này cách nhau hơn 2 giờ (nếu có thể). 

  • Thuốc gây mê halogen dễ bay hơi: Có khả năng gây độc gan của isoniazid (tăng sự hình thành các chất chuyển hóa độc hại của isoniazid). Đưa ra cảnh báo về việc ngưng điều trị bằng isoniazid một tuần trước khi phẫu thuật và chỉ sử dụng sau 15 ngày. 

  • Glucocorticoid (prednisolon): Giảm nồng độ isoniazid trong huyết tương. 

  • Ketoconazol: Giảm nồng độ ketoconazol trong huyết tương. Khoảng cách giữa 2 liều kháng khuẩn ít nhất là 12 giờ. Theo dõi nồng độ ketoconazol trong huyết tương và điều chỉnh liều phù hợp.

  • Phenytoin: Quá liều phenytoin (trao đổi chất giảm). Theo dõi lâm sàng chặt chẽ, liều của nồng độ phenytoin trong huyết tương và có thể điều chỉnh liều trong khi điều trị và sau khi ngưng điều trị với isoniazid. 

  • Pyrazinamide: Tăng thêm các ảnh hưởng gây độc gan. 

  • Rifampicin (gây cảm ứng các enzym khác): Tăng độc tính gan của isoniazid (tăng sự hình thành các chất chuyển hóa độc hại của isoniazid). Theo dõi lâm sàng và sinh học của sự kết hợp này. Trong trường hợp viêm gan, ngưng điều trị với isoniazid. 

  • Stavudine: Tăng nguy cơ các bệnh lý thần kinh ngoại biên bằng việc tăng thêm các tác dụng không mong muốn. 

Vấn đề đặc biệt của sự mất cân bằng INR: Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông dạng uống được báo cáo ở những bệnh nhân có dùng kháng sinh. Tình trạng nhiễm khuẩn hay bị viêm nặng, tuổi tác và tổng trạng của bệnh nhân, dường như là những yếu tố của nguy cơ này.

Trong những trường hợp này, dường như khó có thể tách rời giữa bệnh lý nhiễm khuẩn và việc điều trị với khả năng xảy ra mất cân bằng chỉ số INR. Tuy nhiên, một số phân nhóm kháng sinh được ưu tiên sử dụng có ít nguy cơ hơn, gồm các fluoroquinolon, các macrolide, các tetracycline, cotrimoxazol và một số cephalosporin.

8.4 Quá liều

– Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chóng mặt, nói ngọng, mất định hướng, tăng phản xạ, nhìn mờ, ảo thị giác…Nếu ngộ độc nặng, có thể chuyển sang trạng thái hôn mê, co giật kéo dài, toan chuyển hóa, aceton niệu và tăng glucose huyết.
– Cách xử trí:
+ Đầu tiên phải đảm bảo ngay duy trì hô hấp đầy đủ.
+ Xử trí co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc các barbiturate có thời gian tác dụng ngắn, kết hợp với pyridoxine hydrochloride.
+ Sau khi kiểm soát các cơn co giật và quá liều Isoniazid mới xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ thì cần rửa dạ dày.Theo dõi khí/máu, chất điện giải, glucose và urê trong huyết thanh. Tiêm truyền natri bicarbonate để chống toan chuyển hóa và nhắc lại nếu cần.
+ Sử dụng thuốc lợi tiểu thẩm thấu để giúp thải nhanh thuốc qua thận ra khỏi cơ thể, kết hợp với thẩm phân thận nhân tạo và thẩm phân màng bụng.

8.5 Lái xe và vận hành máy móc

Chế phẩm có thể gây co giật, rối loạn tâm thần và viêm dây thần kinh thị giác. Nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm này cho người lái tàu xe, vận hành máy, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

– Có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú (nên bổ sung vitamin Btrong khi dùng Isoniazid)

8.7 Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

8.8 Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai x 100 Viên nén.

8.9 Dược lực học

Thuốc có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và một số Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii. Cơ chế tác dụng chính xác của isoniazid vẫn chưa biết, nhưng có thể do thuốc ức chế tổng hợp acid mycolic là thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn nhạy cảm, dẫn đến phá vỡ thành tế bào vi khuẩn lao.

Isoniazid diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ thuốc ở vị trí tổn thương và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn. Nồng độ tối thiểu của vi khuẩn lao là 0,02 - 0,2 microgam/ml.

Kháng thuốc mắc phải và tự nhiên của M. tuberculosis đối với isoniazid cả in vivo và in vitro đã được chứng minh diễn ra theo kiểu bậc thang. Cơ chế kháng thuốc có thể do vi khuẩn đột biến di truyền kháng thuốc.

Các chủng kháng thuốc phát triển nhanh nếu dùng isoniazid đơn độc để điều trị lao, nhưng ít hơn nếu dùng thuốc với mục đích dự phòng. Để phòng kháng thuốc, phải dùng phối hợp isoniazid với 3 - 4 thuốc điều trị lao khác và không bao giờ được dùng đơn độc. 

8.10 Dược động học

Hấp thu:

Isoniazid hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hóa. Sau khi uống liều 5mg/kg thể trọng được 1 - 2 giờ thì đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh là 3 - 5mg/ml. Thức ăn làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng isoniazid.

Phân bố:

Khoảng 10% - 15% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Isoniazid phân bổ vào tất cả các cơ quan, các mô và dịch cơ thể. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy bình thường chỉ bằng 20% nồng độ thuốc ở trong huyết tương, nhưng trong viêm màng não nồng độ này tăng lên 65 - 90%.

Nồng độ thuốc đạt được trong màng phổi bằng 45% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc thấm được vào hang lao, dễ dàng qua nhau thai và vào thai nhi. 

Chuyển hoá và thải trừ:

Isoniazid chuyển hóa ở gan bằng phản ứng acetyl hóa, chủ yếu tạo thành acetylisoniazid và acid ionicotinic và được đào thải qua nước tiểu. Các chất chuyển hóa khác của thuốc (isonicotinyl glycine, isonicotinylhydrazin, N-methylisoniazid) chỉ có ít trong nước tiểu.

Thời gian bán thải của isoniazid ở người bệnh có chức năng gan, thận bình thường là từ 1 - 4 giờ phụ thuộc vào người chuyển hóa thuốc nhanh hoặc chậm và kéo dài hơn ở người bệnh suy giảm chức năng gan hoặc suy thận nặng. 

Khoảng 75 - 95% thuốc thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. Một lượng nhỏ thải qua phân. Thuốc có thể được loại khỏi máu bằng thẩm phân thận nhân tạo hay thẩm phân màng bụng.

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Phòng và điều trị lao phổi

Thành phần

⭐️Isoniazid

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️Mekophar(Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Phòng và điều trị lao phổi

Thành phần

⭐️Isoniazid

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️Mekophar(Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
đánh giá trên sản phẩm “Meko inh 150 lọ 100 viên

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn