Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Nadifex 180mg hộp 10 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP136
So sánh
4,000₫ 5,000₫
-20%
(Tiết kiệm: 1,000₫)

Nadifex 180mg hộp 10 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính nhỏ nhất:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Nadifex 180mg là gì?

Fexophenadin là một loại thuốc dị ứng được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: US Pharma

2. Công dụng Nadifex 180mg

Viêm mũi dị ứng: Fexophenadin được chỉ định để điểu trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Mày đay vô can mạn tính: Fexophenadin được chỉ định để điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng dát mày đay một cách đáng kể.

3. Thành phần 

3.1 Thành phần chính

Fexofenadin hydroclorid 180mg

3.2 Tá dược

Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên

4. Đối tượng phù hợp

Dùng được cho cả người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

5. Nadifex 180mg có tốt không?

Fexophenadin là loại thuốc trị tiêu chảy có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Cách sử dụng 

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng của Telfast HD 180mg là 1 viên mỗi ngày.

Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 1 viên fexofenadin 60mg mỗi ngày.

Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều; ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống với nước và trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).

7. Nadifex 180mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 40.000đ

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/nadifex-180mg-hop-10-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Fexophenadin bị chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phẩn nào của thuốc.

8.2 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cẩn thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài.

Cẩn thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.

Độ an toàn và tính hiệu quả của fexophenadin mg chưa được đánh giá trên trẻ em dưới 12 tuổi.

Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.

Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến tăng lên.

8.3 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tư như ở nhóm dùng giả dược.
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.

Thường gặp (> 1/100):

Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 - 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp (>1/1.000, <1/100):

Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (< 1/1.000):

Da: Ban da, mày đay, ngứa.

Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):

Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

8.4 Tương tác với các thuốc khác

Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Không có sự khác biệt về tác dụng không mong muốn được báo cáo khi các thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc phối hợp.

Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Không ghi nhận có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol.

Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.

Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thẩn kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.

Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholoinesterase (ở thẩn kinh trung ương), betahistin.

Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.

Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin đến 36%.

8.5 Quá liều

Các báo cáo về quá liều của fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Có thai:

Chưa có nghiên cứu đẩy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Cho con bú

Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

8.7 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

8.8 Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

8.9 Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H, ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng cholinergic hoặc dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha-1 hoặc beta adrenergic. Ở liều điều trị, fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.

8.10 Dược động học

Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Việc sử dụng đồng thời fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và C của fexofenadin lần lượt là 21% và 20%.

Phân bố: Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 - 1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 - 72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11% qua nước tiểu.

Đặc điểm nổi bật 

Công dụng

⭐️Trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô can mạn tính.

Thành phần

⭐️Fexophenadin

Cách dùng

⭐️Uống 1 viên/ngày 

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️US Pharma USA (Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam 

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô can mạn tính.

Thành phần

⭐️Fexophenadin

Cách dùng

⭐️Uống 1 viên/ngày 

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️US Pharma USA (Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam 

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 
đánh giá trên sản phẩm “Nadifex 180mg hộp 10 viên

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn