1. Oflo-Boston 200mg hộp 100 viên là gì?
Oflo-Boston 200mg hộp 100 viên là một loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh do các chủng nhạy cảm với Ofloxacin 200mg gây ra, được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu:Boston Pharma
2. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Ofloxacin 200mg.
Tá dược: Lactose, Avicel, Natri croscarmellose, Povidon K30, Silicon dioxid, Talc, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd.
3. Công dụng (Chỉ định)
Nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các bệnh:
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn Chlamydia trachomatis tại niệu đạo và/hoặc cổ tử cung có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
- Viêm phổi.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có ofloxacin liên quan đến phản ứng có hai nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và các trường hợp nhiễm khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi như: nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp; đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính; chi nên sử dụng ofloxacin cho những bệnh nhân này khi không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
4. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Oflo-Boston được dùng bằng đường uống, tỷ lệ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều lượng:
Người lớn
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống 400mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 10 ngày.
Viêm phổi: uống 400mg, cách 12 giờ/lần, trong vòng 10 ngày.
Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): uống 300mg, cách 12 giờ/1lần, trong 7 ngày.
Lậu, không biến chứng: uống 400mg, 1 liều duy nhất.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp: uống 200mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: uống 200mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 3-7 ngày.
Người lớn suy chức năng thận:
Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liều không thay đổi, uống cách 12 giờ/1lần.
Độ thanh thải creatinin: 10-50 ml/phút: liều không đổi, uống cách 24 giờ/1 lần.
Độ thanh thải creatinin< 10ml/phút: uống nửa liều, cách 24giờ/l lần.
Trẻ em < 18 tuổi: Không dùng ofloxacin.
- Quá liều
Triệu chứng: Có ít thông tin về ngộ độc cấp tính ofloxacin ở người. Quá liều ofloxacin có thể có các biểu hiện chủ yếu như các tác dụng không mong muốn của thuốc gồm buồn nôn, nôn, co giật, chóng mặt và loạn tâm thần.
Điều trị: Trong trường hợp ngộ độc câp tính ofloxacin, phải làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và triệu chứng, theo dõi bệnh nhân cẩn thận và truyền bù đủ dịch. Do khả năng loại bỏ ofloxacin bằng thẩm phân máu và thẩm phân màng bụng không có hiệu qụả nên biện pháp này không được dùng để làm tăng sự thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
5. Oflo-Boston 200mg có tốt không?
Đây là loại thuốc điều trị nhiễm trùng có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác và/hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm
Các thuốc diệt khuẩn fluoroquinolon như ciprofloxacin, ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực trên súc vật thực nghiệm. Vì vậy không nên dùng cho trẻ dưới 18 tuổi, người mang thai và cho con bú.
Thiếu hụt glucose - 6 - phosphat - deshydrogenase.
7. Oflo-Boston 200mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phải dùng thận trọng đối với người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương. Phải giảm liều đối với bệnh nhân bị suy thận.
Phải tránh phơi nắng hoặc tia cực tím vì có nguy cơ mẫn cảm với ánh sáng.
Phải chú ý đến viêm gân, đặc biệt gân Achille ở người cao tuổi.
Hoạt tính của ofloxacin đối với Mycobacterium tuberculosis có thể làm xét nghiệm BK trở thành âm tính ở người bị lao phổi hoặc lao xương khớp.
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, phải chú ý đến viêm đại tràng do Clostridium difficile, phải ngừng điều trị ofloxacin nếu đang dùng.
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viên gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tổn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
Ngưng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường ofloxacin được dung nạp tốt. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn của ofloxacin, ciprofloxacin và các thuốc kháng khuẩn fluoro-quinolon khác tương tự tỷ lệ gặp khi dùng các quinolon thế hệ trước như acid nalidixic.
Thường gặp, ADR> 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
Da: Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
Ít gặp, 1/1000
Đau và kích ứng chỗ tiêm, đôi khi kèm theo viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Thần kinh: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
Da: Viêm mạch, hội chứng Stevens- Johnson và hoại tử nhiễm độc da.
Hướng dẫn xử lý ADR:
Ngừng điều trị nếu có các phản ứng về tâm thần, thần kinh và quá mẫn (phát ban nặng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu ofloxacin.
Thuốc chống đông máu: Ofloxacin làm tăng tác dụng của acenocoumarol và wafarin, có nguy cơ gây chảy máu. Phải kiểm tra thường xuyên INR. Có khi cần phải điều chỉnh thuốc chống đông máu trong thời gian điều trị ofloxacin và sau khi ngừng ofloxacin.
Sắt uống làm giảm hấp thu ofloxacin.
Sulcralfat làm giảm hấp thu ofloxacin.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
8.4 Quá liều
Qúa liều
Quá liều thường hay gặp ở người cao tuổi và 1/3 trường hợp là do không điều chỉnh liều cho phù hợp với chức năng thận.
Triệu chứng: Hay gặp nhất là những biểu hiện về thần kinh tâm cơ. Khoảng QT có thể kéo dài, rối loạn tiêu hóa (nôn, loét niêm mạc miệng) có thể gặp trong 1 vài trường hợp quá liều ofloxacin.
Cách xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng. Phải theo dõi các biểu hiện thần kinh, làm điện tâm đồ để theo dõi khoảng QT Phải theo dõi chức năng thận (creatinin huyết) để đánh giá khả năng đào thải thuốc. Trong những ngày sau cần khuyên người bệnh tránh bắt các cơ gân làm việc quá sức và trở lại hoạt động thể lực dần dần. Thẩm phân máu, thẩm phân màng bụng không giúp ích để loại bỏ ofloxacin
8.5 Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai Chưa có những công trình được theo dõi tốt và đầy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin và các fluoroquinolon khắc gây bệnh về khớp ở súc vật non, không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Ofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn phải dùng ofloxacin, thì không nên cho con bú.
8.6 Dược lý
Mã ATC: J01MA01
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Fluoroquinolon
Cơ chế tác dụng:
Ofloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc họ quinolon trong nhóm fluoroquinolon giống như cilprofloxacin, nhưng ofloxacin khi uống có khả dụng sinh học cao hơn (trên 95 %). Ofloxacin có phố kháng khuẩn rộng bao gồm:
Chủng nhạy cảm: Vi khuẩn ra khi Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus, chủ yếu Acinetobacter beaumannii, Branhemella catarrhalis, Borderella permissis, Camphylobacter, Citrobacter freundit, Enterobacter cloacae, Escherrichia coli, Hormophilus influenza, Klebsiella pneumonia, Legionella, Morgunella morganii, Neisseria pasteurella, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas aeroginosa, Salmonella serratia, Shigella, Vibrio, Yersinia, Vi khuẩn khác: Mycoplasma hominis.
Chủng nhạy cảm vừa : Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Corynebacterium, Streptococcus, Streptococcus pneumonia.
Chủng khác: Chlamydia, Mycoplasma Denonia, Urvanlax real ticum.
Chủng kháng thuốc: Vi khuẩn ra khí Gram dương Ferococcus, Literia monocytogenes, Nocardia asteroids Staphylococcur kháng methicilin. Vi khuẩn kỵ khí: trừ Mobiluncurva Propionibacterium acnes
Mycobacterium không điển hình: In vitro, ofloxacin có hoạt tính vừa phải đối với một số chủng Mycobacterium (Chicobacteriunt benulosis, Mycobacterium fortuitum, kém hơn với Mycobacteruyn avium).
Kháng thuốc có thể phát triển trong quá trình điều trị thông qua các đột biến ở các gen của nhiễm sắc thể của vi khuẩn mã hóa DNA - gyrase hoặc topoisomerase hoặc thông qua vận chuyển thuốc tích cực ra khỏi tế bào. Kháng thuốc đã tăng lên từ khi đưa vào sử dụng fluroquinolon, đặc biệt đối với Pseudomonas và Staphylococcus, Clostridium jejuni Salmonella, Neisseria gonorrhoeae và S. pneumoniae.
Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn mạnh. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA - gyrase của nhiều vi khuẩn Gram ân và ức chế topoisotherse IV của nhiều vi khuẩn Gram dương là những enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn
Đặc điểm nổi bật.
Đặc điểm nổi bật.
✅ Công dụng | ⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. |
✅ Thành phần | ⭐️Ofloxacin |
✅ Cách dùng | ⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ. |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️ Boston Pharma |
✅ Xuất xứ | ⭐️Việt Nam |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. |