Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

OpeVerin 135mg trị hội chứng ruột kích thích (5 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: OPV Pharmaceuticals (Việt Nam) Mã sản phẩm: SP2242
So sánh
3,000₫ 4,000₫
-25%
(Tiết kiệm: 1,000₫)

OpeVerin 135mg trị hội chứng ruột kích thích (5 vỉ x 10 viên) LƯU Ý - KHUYẾN MÃI:

  • Lưu ý: Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua vào giỏ hàng.
  • Nhập mã FREE-SHIP giảm 35K phí vận chuyển [coupon="FREESHIP"]
  • Ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Quy cách:

Gọi đặt mua 0965.180.320 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng miễn phí trong 24h
    Giao hàng miễn phí trong 24h
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giảm 10.000 VNĐ nếu khách hàng check-in tại cửa hàng
    Giảm 10.000 VNĐ nếu khách hàng check-in tại cửa hàng
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận thanh qua thẻ tín dụng Visa, Master, ví điện tử Momo, ZaloPay
    Nhận thanh qua thẻ tín dụng Visa, Master, ví điện tử Momo, ZaloPay
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đổi trả miễn phí trong 7 ngày (còn nguyên tem, nhãn)
    Đổi trả miễn phí trong 7 ngày (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. OpeVerin 135mg là gì?

OpeVerin 135mg là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)

2. Thành phần 

Hoạt chất: Mebeverin HCI 135mg

Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, povidon, talc, magnesi stearat, opadry II white.

3. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hội chứng ruột kích thích và các tình trạng: Kích thích đại tràng mãn tính, táo bón do co thắt, viêm niêm mạc dại tràng, viêm đại tràng co thắt với các triệu chứng như đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng (kèm hoặc không kèm với táo bón xen kẽ) và đầy bụng.

4. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày, uống 20 phút trước bữa ăn. Nuốt viên thuốc với nước, không nhai thuốc.

5. OpeVerin 135mg có tốt không?

OpeVerin 135mg là loại thuốc điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng OpeVerin 135mg cho bệnh nhân bị dị ứng (quá mẫn) với mebeverin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

7. OpeVerin 135mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên bao bì.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo tự phát từ quá trình sử dụng hậu marketing. Tần số chính xác không thể được ước tính tư các thông tin sẵn có.

Rối loạn hệ miễn dịch:

Quá mẫn cảm cấp tính chủ yếu bao gồm nổi mề đay, phù mạch, phù mặt và nổi ban da, có hoặc không ngứa. Một số trường hợp cá biệt phản ứng nặng hơn, phản ứng phản vệ đã được báo cáo.

Báo cáo các phản ứng nghi ngờ có hại

Báo các phản ứng bất lợi nghi ngờ sau lưu hành của sản phẩm là quan trọng. Nó cho phép tiếp tục giám sát nguy cơ/ lợi ích của thuốc. Các chuyên gia y tế được yêu cầu để báo cáo tất cả các phản ứng bất lợi nghi ngờ thông qua trung tâm cảnh giác dược của Bộ Y tế qua địa chỉ email di.pvcenter@gmail.com hoặc qua bộ phận cảnh giác dược của Công ty tại địa chỉ email pv.vietnam@abbott.com

8.3 Tương tác với các thuốc khác

Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện.

8.4 Quá liều

Rất hiếm các trường hợp co giật được báo cáo khi dùng mebeverine quá liều. Việc điều trị sẽ dựa trên giám sát y tế và điều trị triệu chứng.

8.5 Lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào trên những ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Mô tả dược động học và dược lực học cũng như kinh nghiệm hậu marketing không cho thấy ảnh hưởng có hại của mebeverine với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Mang thai

Chỉ có một lượng thông tin rất hạn chế về việc dùng mebeverine ở phụ nữ co thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để có sự liên quan tới độc tính sinh sản (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Không dùng Duspatalin® retard khi đang mang thai.

Cho con bú

Chưa được biết là mebeverine hay các chất chuyển hóa của nó được tiết qua sữa mẹ hay không. Sự bài tiết của mebeverine qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu trên động vật. Không dùng Duspatalin® retard trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu lâm sàng cho thấy tác động của mebeverine trên khả năng sinh sản của nam hoặc nữ. Tuy nhiên, các nghiên cứu sẵn có trên động vật không cho thấy các ảnh hưởng có hại (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

8.7 Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C.

Bảo quản trong bao bì gốc.

Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

8.8 Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Vỉ được làm bằng nhôm.

8.9 Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

8.10 Dược lực học

Nhóm dược điều trị: Kháng phó giao cảm tổng hợp cùng nhóm amino bậc 3. Mã ATC: A03AA04

Cơ chế hoạt động và các tác dụng dược lực học Mebeverine là thuốc chống co thắt hướng cơ có tác dụng trực tiếp trên cơ trơn trong đường tiêu hóa dạ dày-ruột mà không gây ảnh hưởng đến nhu động bình thường của ruột. Do tác dụng này không qua trung gian hệ thần kinh tự động, nên không có phản ứng phụ kháng cholinergic.

8.11 Dược động học

Hấp thu:

Mebeverine được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống viên nén.

Phân bố:

Sự tích lũy thuốc không có ý nghĩa sau khi dùng đa liều.

Chuyển hóa sinh học:

Mebeverine hydrochloride chủ yếu được chuyển hóa bởi các esterase, mà bước đầu tiên là sự thủy phân thành acid veratric và mebeverine alcohol. Chất chuyển hóa chính trong huyết tương là DMAC (acid carboxylic đa khử methyl). Thời gian bán thải ở trạng thái ổn định của DMAC là 5.77 giờ. Trong thời gian dùng đa liều (200mg, 2 lần hàng ngày) thì Cmax của DMAC là 804 ng/ml và tmax khoảng 3 giờ. Khả dụng sinh học tương đối của viên nang phóng thích kéo dài được tối ưu hóa với tỷ lệ trung bình 97%.

Thải trừ:

Mebeverine được chuyển hóa hoàn toàn. Các chất chuyển hóa được thải trừ gần như hoàn toàn. Acid veratric và mebeverine alcohol được thải trừ qua nước tiểu, một phần dưới dạng acid carboxylic (MAC) và một phần dưới dạng acid carboxylic đã khử methyl (DMAC).

Trẻ em:

Không có nghiên cứu dược động học nào đã được thực hiện ở trẻ em với bất kỳ dạng bào chế nào của mebeverine.

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Trị hội chứng ruột kích thích và các tình trạng: kích thích đại tràng mạn, táo bón.

Thành phần

⭐️Mebeverin

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Trị hội chứng ruột kích thích và các tình trạng: kích thích đại tràng mạn, táo bón.

Thành phần

⭐️Mebeverin

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thương hiệu

⭐️OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
đánh giá trên sản phẩm “OpeVerin 135mg trị hội chứng ruột kích thích (5 vỉ x 10 viên)

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn