Oxypod 5mg hộp 30 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP2198
So sánh
8,500₫ 9,500₫
-11%
(Tiết kiệm: 1,000₫)

Oxypod 5mg hộp 30 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính nhỏ nhất:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

Tham khảo thêm
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán COD (giao hàng trước trả tiền sau)
    Thanh toán COD (giao hàng trước trả tiền sau)
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Oxypod 5mg là gì?

Oxypod 5mg là một loại điều trị các chứng tiểu mất kiểm soát với tần suất cao, tiểu gấp không tự chủ do co thắt cơ bàng quang hoặc rối loạn thần kinh được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: OPV

2. Thành phần 

Trong mỗi viên nén Oxypod 5 có chứa:

  • Oxybutynin clorid hàm lượng 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

3. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các chứng tiểu mất kiểm soát với tần suất cao, tiểu gấp không tự chủ do co thắt cơ bàng quang hoặc rối loạn thần kinh.
  • Điều trị chứng đái dầm đêm ở trẻ trên 5 tuổi (phối hợp với phương pháp điều trị không dùng thuốc)

4. Cách dùng - Liều dùng

Cách Dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều Dùng:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: ½ viên/ lần, ngày 3 lần.
  • Liều thông thường: 1 viên/ lần, ngày 2-3 lần.
  • Liều tối đa: 1 viên/ ngày, ngày 4 lần.

Người cao tuổi:

  • Liều khởi đầu: ½ viên/ lần, ngày 2 lần.
  • Liều thông thường: 1 viên/ lần, ngày 2 lần, đặc biệt đối với người nhẹ cân.

Trẻ em trên 5 tuổi:

  • Liều khởi đầu: ½ viên/ lần, ngày 2 lần.
  • Liều khuyến cáo: 0,3-0,4 mg/kg/ngày.
  • Trẻ từ 5-9 tuổi: liều tối đa ½ viên/ lần, ngày 3 lần.
  • Trẻ 9-12 tuổi: liều tối đa 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: liều tối đa 1 viên/ lần, ngày 3 lần.

Liều dùng trên có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh, khả năng đáp ứng cũng như chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ.

5. Oxypod 5mg có tốt không?

Oxypod 5mg là loại thuốc điều trị các chứng tiểu mất kiểm soát với tần suất cao, tiểu gấp không tự chủ do co thắt cơ bàng quang hoặc rối loạn thần kinh vành có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không sử dụng viên uống Oxypod 5 cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
  • Người mắc các bệnh glaucoma góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp không nên sử dụng sản phẩm.
  • Người mắc bệnh đường niệu tắc nghẽn, bí đái, nhược cơ không nên sử dụng.
  • Không dùng cho người bị tắc hoặc bán tắc ruột, ứ đọng ở dạ dày, mất trương lực ruột, liệt ruột, viêm loét đại tràng nặng, phình đại tràng nhiễm độc.
  • Người cao tuổi hoặc suy nhược có giảm trương lực ruột không nên dùng Oxypod.
  • Không dùng cho người chảy máu do tình trạng tim mạch không ổn định.

7. Oxypod 5mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt.

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: Oxypod 5mg

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Oxybutynin clorid nên được sử dụng thận trọng ở người già yếu và trẻ em (những người này có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc) và ở những bệnh nhân có bệnh thần kinh tự quản (chẳng hạn như những người bị bệnh parkinson), suy gan, thận và rối loạn nhu động ruột nghiêm trọng.

Rối loạn tiêu hoá

Những thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm nhu động ruột. Nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hoá, mất trương lực ruột và viêm loét đại tràng.

Thuốc kháng cholinergic nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi do nguy cơ suy giảm nhận thức. Vì tác dụng kháng cholinergie của oxybutynin clorid, các triệu chứng atropin nghiêm trọng có thể xảy ra trong thời gian điều trị với oxybutynin, đặc biệt là ở trẻ em. Mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng này có thể yêu cầu điều chỉnh liều hoặc ngưng điều trị.

Oxybutynin clorid có thể làm nặng thêm nhịp tim nhanh (và do cường giáp, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp) rối loạn nhận thức và triệu chứng phì tuyến tiền liệt.

Tác dụng lên hệ thân kinh trung ương của thuốc kháng cholinergic (như ảo giác, kích động, lú lẫn, ngủ gà) đã được báo cáo; để nghị giám sát đặc biệt trong những tháng đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều; xem xét ngưng thuốc hoặc giảm liều nếu tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng cholinergic tiến triển.

Vì oxybutynin có thể gây tăng nhãn áp góc hẹp, bệnh nhân nên được khuyên đến bác sĩ ngay lập tức nếu nhận thấy đột ngột bị mất thị lực hoặc đau mắt.

Oxybutynin có thể gây giảm đổ mồ hôi: Trong môi trường nhiệt độ cao có thể dẫn tới say nóng.

Nếu có nhiễm trùng đường tiết niệu, nên bắt đầu liệu pháp điều trị kháng khuẩn thích hợp.

Oxybutynin clorid được xem là không an toàn đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hoá porphyrin do thuốc đã được chứng minh là có gây rối loạn chuyển hoá porphyrin ở động vật và in vitro.

Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến gia tăng sâu răng, nha chu hoặc bệnh nấm Candida miệng do giảm hoặc ức chế tiết nước bọt. Thường xuyên kiểm tra răng trong quá trình điều trị lâu dài.

Cần chăm sóc đặc biệt những bệnh nhân thoát vị khe thực quản/trào ngược dạ dày và/hoặc những người đang dùng đồng thời với thuốc (như bisphosphonat) có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm viêm thực quản, như thuốc kháng cholinergic có thể làm nặng thêm tình trạng này.

Bệnh nhân có vấn để về di truyền hiếm gặp không dung nạp galaciose, thiếu hụt lactose lapp hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Trẻ em

Oxybutynin clorid không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 5 tuổi vì dữ liệu an toàn và hiệu quả điều trị chưa đầy đủ.

Bằng chứng hạn chế về việc sử dụng oxybutynin ở trẻ đái dầm đêm đơn triệu chứng (không liên quan đến bàng quang co thắt).

Ở trẻ em trên 5 tuổi, oxybutynin clorid nên được dùng thận trọng do trẻ có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc, đặc biệt là các phản ứng không mong muốn trên thần kinh trung ương và tâm thần.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, lẫn lộn, ngủ gà, mất ngủ, tình trạng suy nhược, da khô, nổi mẩn, phát ban,…
  • Tiêu hóa: khô miệng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, cảm giác buồn nôn, nôn, bụng cồn cào, trào ngược dạ dày – thực quản,…
  • Mắt: mắt khô, nhìn mờ.
  • Người bệnh gặp phải các tình trạng trên hoặc bất kỳ bất thường nào khác sau khi dùng thuốc, cần ngừng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ

8.3 Tương tác với các thuốc khác 

Thuốc Oxypod 5 có thể gây tương tác với các thuốc sau:

  • Thuốc kháng cholinergic: không dùng đồng thời cho người lớn tuổi do khả năng gây lú lẫn.
  • Thuốc Metoclopramide, domperidone: không sử dụng đồng thời do oxybutynin gây giảm hấp thu và giảm tác dụng trên đường tiêu hóa các thuốc này.
  • Thuốc CYP 3A4: không dùng đồng thời do các thuốc này gây ức chế chuyển hóa và tăng phơi nhiễm với oxybutynin.
  • Thuốc điều trị nấm nhóm azole: Ketoconazole,…, kháng sinh macrolid: Erythromycin,…
  • Không dùng chung với rượu bia do tăng khả năng gây buồn ngủ.

8.4 Quá liều

Triệu chứng

Các triệu chứng trên thần kinh trung ương bao gồm run, dễ bị kích thích, mê sảng, hưng phấn, ảo giác, co giật.

Các triệu chứng tim mạch: Đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim.

Sốt, buồn nôn, nôn, mất nước, bí đái có thể xảy ra.

Quá liều nghiêm trọng có thể gây liệt, suy hô hấp, hôn mê.

Điều trị

Bao gồm điểu trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Sau uống quá liều oxybutynin, rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn. Chống chỉ định gây nôn ở người tiền hôn mê, đang co giật hoặc tình trạng loạn tâm thần. Có thể dùng than hoạt và thuốc tẩy. Có thể tiêm tĩnh mạch physostigmin.

Điều trị sốt bằng chườm đá hoặc các biện pháp làm lạnh khác.

Duy trì hô hấp nhân tạo nếu người bệnh bị liệt các cơ hô hấp.

8.5 Lái xe và vận hành máy móc

Phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc nhìn mờ.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng oxybutynin trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản nhỏ. Gác nghiên cứu trên động vật chưa đủ để phản ánh tác dụng trên thời kỳ mang thai, sự phát triển phôi thai/thai, sinh để hoặc phát triển sau khi sinh. Những nguy cơ tiểm ẩn đối với con người là chưa rõ. Không nên sử dụng oxybutynin trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Oxybutynin được bài tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng oxybutynin trong thời kỳ cho con bú.

8.7 Bảo quản

 Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

8.8 Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

8.9 Dược lực học

Oxybutynin clorid là amin bậc 3 tổng hợp, có tác dụng kháng acetylcholin tại thụ thể muscarinic tương tự atropin, đồng thời có tác dụng chống co thắt trực tiếp cơ trơn giống papaverin.

Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic (nghĩa là không ngăn cản tác dụng cửa acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh - cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật).

Tác dụng chống co thắt của thuốc đã được chứng minh trên cơ trơn bàng quang, ruột non và ruột kết của nhiều động vật khác nhau. Tuy nhiên, khác với papaverinoxybutynin có rất ít hoặc không có tác dụng trên cơ trơn mạch máu. Trên người bị bệnh bàng quang không tự chủ.

Oxybutynin làm tăng dung tích bàng quang, giảm tần suất các co thắt không ức chế được của cơ trơn bàng quang và làm chậm sự muốn đi tiểu tiện. Do vậy, oxybutynin làm giảm được mức độ đi tiểu khẩn cấp và tần suất của cả tiểu tiện chủ động và bị động. Nhưng tác dụng của thuốc chỉ rõ ở bàng quang không bị ức chế do tổn thương thần kinh so với bàng quang không bị ức chế do phản xạ.

8.10 Dược động học

Sau khi uống dạng thuốc tác dụng nhanh, nồng độ oxybutynin cao nhất trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thuốc bị chuyển hoá bước đầu qua gan nhiều nên sinh khả dụng chỉ đạt 6%. Nửa đời của thuốc khoảng 2 - 3 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ, mức độ hấp thu và chuyển hóa của oxybutynin.

Oxybutynin bắt đầu tác dụng trong vòng 30 - 60 phút và tác dụng mạnh nhất trong vòng 3 - 6 giờ sau khi uống, tác dụng chống co thắt có thể kéo dài 6 - 10 giờ. Oxybutynin vào được sữa mẹ và có thể qua hàng rào máu - não. Oxybutynin bị chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, chủ yếu do isoenzym CYP3A4 ở gan và thành ruột. Chất chuyển hóa desethyloxybutynin vẫn còn tác dụng. Dưới 0,1% liều dùng thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu.

Đặc điểm nổi bật 

Công dụng

⭐️Điều trị các chứng tiểu mất kiểm soát với tần suất cao, tiểu gấp không tự chủ do co thắt cơ bàng quang hoặc rối loạn thần kinh.

Thành phần

⭐️Oxybutynin clorid 

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️OPV

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị các chứng tiểu mất kiểm soát với tần suất cao, tiểu gấp không tự chủ do co thắt cơ bàng quang hoặc rối loạn thần kinh.

Thành phần

⭐️Oxybutynin clorid 

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️OPV

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

đánh giá trên sản phẩm “Oxypod 5mg hộp 30 viên

Viết đánh giá



SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn