1. Phezam 400/25 là gì?
Phezam 400/25 là một loại thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn não, phòng đau nửa đầu được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Balkanpharma
- Thương hiệu: Actavis (Mỹ)
2. Thành phần
Hoạt chất: Piracetam 400 mg, Cinnarizin 25 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột biến tính, silic dioxyd keo, povidon K30, magnesi stearat, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, bột talc, titan dioxyd, ponceau 4R lake.
3. Công dụng (Chỉ định)
Suy mạch máu não mãn tính và tiềm ẩn do xơ vữa động mạch, tình trạng sau đột quỵ não.
Suy não sau chấn thương (giai đoạn sau chán động não hoặc tổn thương não nhẹ).
Bệnh lý não (tổn thương não) có nguồn gốc khác nhau.
Bệnh lý mê đạo và hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình) - chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu (chuyển động mắt không tự ý).
Dự phòng chứng say tàu xe và chứng đau nửa đầu (migraine).
4. Cách dùng - Liều dùng
Sử dụng Phezam theo đúng yêu cầu của bác sĩ. Nếu không chắc chắn về việc sử dụng, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Người lớn: 1 - 2 viên/lần; 3 lần/ngày từ 1 - 3 tháng, phụ thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh.
Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo độ thanh lọc creatinine.
Độ thanh lọc | Nồng độ | Liều dùng |
60 - 40 ml/phút | 1.25mg - 1.7mg/ | ½ liều bình |
40 - 20 ml/phút | 1.7mg - 3mg/ | ¼ liều bình |
Trẻ em: 1 - 2 viên/lần; 1 - 2 lần/ngày.
Không nên sử dụng thuốc này liên tục quá 3 tháng.
5. Phezam 400/25 có tốt không?
Phezam 400/25 là loại thuốc điều trị rối loạn tuần hoàn não, phòng đau nửa đầu có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
bị chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn với thuốc.
7. Phezam 400/25 Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/stugon-pharimex-tv-25mg-hop-250-vien
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cũng như các thuốc kháng histamin khác, có thể gây đau vùng thượng vị, uống thuốc sau bữa ăn có thể giảm kích ứng dạ dày.
Ở các bệnh nhân Parkinson, chỉ nên dùng khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt trội hơn nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm bệnh này.
có thể gây buồn ngủ, đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị. Vì thế nên thận trọng khi dùng chung với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong phần này, các phản ứng bất lợi được trình bày. Phản ứng bất lợi là các biến cố bất lợi được coi là có liên quan hợp lý tới việc sử dụng Cinnarizin dựa trên đánh giá toàn diện về các thông tin phản ứng có hại có sẵn. Mối quan hệ nhân quả với Cinnarizin không thể được thiết lập một cách tin cậy trong các ca đơn lẻ. Hơn nữa, vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong điều kiện rất khác nhau, tỉ lệ các phản ứng bất lợi trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỉ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh được tỉ lệ ghi nhận trong thực hành lâm sàng.
Dữ liệu thử nghiệm tiền lâm sàng:
Các dữ liệu mù đôi có đối chứng với giả dược – các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo với tỉ lệ ≥ 1%:
Độ an toàn (30 đến 225mg/ngày) được đánh giá trên 740 bệnh nhân (trong đó có 372 bệnh nhân được điều trị và 368 bệnh nhân được cho uống giả dược) tham gia vào 7 thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng với giả dược: 3 thử nghiệm điều trị các rối loạn tuần hoàn ngoại vi, 1 thử nghiệm điều trị các rối loạn tuần hoàn não, 2 thử nghiệm điều trị chóng mặt và 1 thử nghiệm trong say sóng.
Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo ≥ 1% bệnh nhân điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng mù đôi được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1. Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo ≥ 1% bệnh nhân được điều trị trong 7 thử nghiệm lâm sàng mù đôi, có đối chứng với giả dược | ||
Phân loại hệ thống/cơ quan Thuật ngữ thường sử dụng | STUGERON (n=372) % | Giả dược ( n=368) % |
Rối loạn hệ thần kinh Buồn ngủ | 8.3 | 4.6 |
Các dữ liệu nghiên cứu so sánh, nhãn mở - Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo với tỉ lệ ≥ 1%:
6 thử nghiệm so sánh và 13 thử nghiệm nhãn mở được chọn để xác định tỷ lệ các phản ứng bất lợi của thuốc. Trong 19 nghiên cứu này, 668 bệnh nhân được điều trị ở liều từ 50 – 225mg/ngày, để điều trị các rối loạn tuần hoàn ngoại vi, các rối loạn tuần hoàn não và chóng mặt.
Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo ≥ 1% bệnh nhân được điều trị i trong các thử nghiệm lâm sàng so sánh và nhãn mở được thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2. Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo ≥ 1% bệnh nhân được điều trị trong 6 thử nghiệm lâm sàng so sánh và 13 thử nghiệm lâm sàng nhãn mờ | |
Phân loại hệ thống/cơ quan Thuật ngữ thường sử dụng | STUGERON (n=668) % |
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn Các chỉ số khác: Tăng cân | 1.5 2.1 |
Các dữ liệu từ thử nghiệm nhãn mở, đối chứng với chất so sánh giả dược – các phản ứng bất lợi với tần suất < 1%:
Các phản ứng bất lợi của thuốc còn lại được báo cáo < 1% bệnh nhân được điều trị vớitrong 2 thử nghiệm trên được thể hiện ở bảng 3.
Bảng 3. Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo < 1% trên những bệnh nhân được điều trị với trong những thử nghiệm đối chứng với chất so sánh, hoặc giả dược hoặc những thử nghiệm lâm sàng nhãn mở. |
Rối loạn hệ thần kinh Buồn ngủ lịm Ngủ lịm Rối loạn hệ tiêu hóa Khó chịu ở dạ dày Nôn Đau vùng bụng trên Khó tiêu Rối loạn hệ da và mô dưới da Tăng tiết mồ hôi Các rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc Mệt mỏi |
Các dữ liệu hậu mãi:
Các biến cố bất lợi đầu tiên được xác định như là các phản ứng bất lợi trong kinh nghiệm hậu mãi trình bày ở bảng 4. Việc xem xét dữ liệu hậu mãi dựa trên việc xem xét tất cả các trường hợp có sử dụng Cinnarizin. Tần suất được đưa ra dựa theo quy ước sau:
Rất thường gặp: ≥ 1/10
Thường gặp: ≥ 1/100 đến < 1/10
Không thường gặp: ≥ 1/1000 đến <1/100
Hiếm gặp: ≥ 1/10000 đến < 1/1000
Rất hiếm gặp < 1/10000, bao gồm cả những báo cáo đơn lẻ.
Trong bảng 4, các phản ứng bất lợi của thuốc được trình bày với tần suất dựa trên tỉ lệ báo cáo tự phát được ghi nhận.
Bảng 4. Các phản ứng bất lợi của thuốc được xác định trong kinh nghiệm hậu mãi của Cinnarizin theo phân loại tần suất ước tính từ các tỷ lệ báo cáo tự phát | ||
Phân loại hệ thống/ cơ quan Thuật ngữ thường sử dụng |
| Tần suất |
Rối loạn hệ thần kinh | Rối loạn vận động Rối loạn ngoại tháp Hội chứng parkinson Run | Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp |
Rối loạn da và mô dưới da | Dày sừng dạng Lichen Lichen phẳng Hồng ban Luput ở da thể bán cấp | Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp Rất hiếm gặp |
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương | Co cứng cơ | Rất hiếm gặp |
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, và thuốc chống trầm cảm 3 vòng:
Tác dụng an thần và của bất kỳ những tác nhân sau đây có thể tăng khi dùng đồng thời: rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Can thiệp chẩn đoán:
Vì tác động kháng histamin, có thể ngăn cản các phản ứng dương tính với các chất chỉ thị phản ứng da nếu được dùng trong vòng 4 ngày trước khi thử phản ứng da.
8.4 Quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu:
Quá liều cấp khi sử dụng Cinnarizin đã được báo cáo với liều trong khoảng từ 90 đến 2250mg. Các dấu hiệu và triệu chứng được báo cáo phổ biến nhất có liên quan đến quá liều Cinnarizin bao gồm: thay đổi sự tỉnh táo từ buồn ngủ đến trì trệ và hôn mê, nôn, các triệu chứng ngoại tháp và giảm trương lực cơ. Trên một số ít trẻ nhỏ, có thể xuất hiện những cơn co giật. Hiệu quả lâm sàng không trầm trọng trên hầu hết các trường hợp, nhưng đã có báo cáo tử vong sau khi dùng quá liều Cinnarizin và quá liều nhiều thuốc trong đó có Cinnarizin.
Điều trị:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ là chủ yếu cho bất kỳ trường hợp quá liều nào. Có thể sử dụng than hoạt nếu thấy thích hợp.
8.5 Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Mặc dù qua các nghiên cứu trên động vật, đã chứng tỏ không có tác động gây quái thai. Cũng như các thuốc khác,chỉ nên dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Không có dữ liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ: cho nên không khuyến khích cho con bú ở phụ nữ đang sử dụng
Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️Điều trị suy mạch máu não, tổn thương não, hội chứng Meniere, dự phòng say tàu xe. |
✅Thành phần | ⭐️Cinnarizin, Piracetam |
✅Cách dùng | ⭐️Uống 1-2 viên/ngày |
✅Thận trọng | ⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅Thương hiệu | ⭐️Actavis (Mỹ) |
✅Xuất xứ | ⭐️Balkanpharma |
✅Lưu ý | ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |