Retacnyl tuýp 30g

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP8120
So sánh
390,000₫

Retacnyl tuýp 30g LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính nhỏ nhất:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 200K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 200K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

 

1. Retacnyl là gì?

Retacnyl là một loại điều trị mụn được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Ấn Độ
  • Thương hiệu: Galderma

2. Thành phần

- Tretinoin: Tretinoin là một loại thuốc dùng để điều trị mụn trứng cá và da bị tổn thương do ánh nắng mặt trời hiệu quả nhất trong da liễu. Có thể giúp cải thiện sự xuất hiện của nếp nhăn bề mặt, nếp nhăn và vết thâm. Tretinoin còn được gọi là axit retinoic, là dạng hiệu quả nhất về vấn đề trị mụn tuy nhiên cần có bác sĩ chuyên môn tư vấn phát đồ điều trị, vì rất dễ gây đỏ ngứa hoặc khô da, nếu chưa biết cách sử dụng
- Polyethylene glycol stearate: Được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt, chất nhũ hóa, chất chống tĩnh điện trong mỹ phẩm
- Glycerol Stearate and PEG-100 Stearate: Được sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò chất nhũ hóa
- Cetyl Alcohol: Cetearyl Alcohol và các loại cồn béo khác giữ nhũ tương không tách lớp dầu và chất lỏng. Những thành phần này cũng được sử dụng để thay đổi độ dày của sản phẩm lỏng và tăng khả năng tạo bọt hoặc để ổn định bọt. Sự an toàn của Cetearyl Alcohol, Cetyl Alcohol, Isostearyl Alcohol, Myristyl Alcohol và Behenyl Alcohol đã được đánh giá bởi Ủy ban Chuyên gia về Hóa Chất Thẩm Mỹ (CIR). Nhóm chuyên gia CIR đánh giá các dữ liệu khoa học và kết luận rằng các cồn béo này là an toàn để sử dụng làm thành phần mỹ phẩm.
- Stearyl Alcohol: Cồn béo được sử dụng làm chất dưỡng ẩm và giữ các thành phần khác trong công thức. Không nên nhầm lẫn với các loại cồn khô, kích ứng như cồn SD hay cồn biến tính.
- Squalane
Dầu Squalane là một chất dưỡng ẩm da tốt nhờ có cấu trúc hóa học hoàn toàn bão hòa. Hơn nữa, dầu squalane là một cấu trúc hóa học có thể tìm thấy trong bã nhờn, một loại dầu tự nhiên được tạo ra bởi tuyến bã nhờn của da. Sự giống nhau này có thể đóng vai trò là yếu tố góp phần giải thích tại sao squalane là một thành phần chăm sóc da ổn định hơn so với squalene. Do đó, sản phẩm dưỡng ẩm da thường có chứa squalane. Với việc sử dụng thường xuyên, các nghiên cứu đã chỉ ra squalane là chất dưỡng ẩm hiệu quả và giảm khô da, do đó nâng cao chất lượng và biểu hiện tổng thể của da.
Bên cạnh đó, sử dụng Squalane dưỡng da cũng giúp bạn tránh được nỗi lo mụn nấm - một loại mụn thường bị kích thích bởi những kem dưỡng ẩm thông thường có các Acid béo (Fatty acids).
Dầu Squalane có nguồn gốc chủ yếu từ thực vật (Olive, Sugarcane - mía), tuy vậy cũng có dầu squalane có nguồn gốc từ động vật (Shark liver oil - Dầu từ gan của cá mập). Hiện tại trên thị trường đa phần là sản phẩm dầu Squalane có nguồn gốc từ Olive. Do đó, nếu bạn kích ứng với các sản phẩm từ Olive, bạn có thể thử dầu Squalane từ cây mía.
- Butylhydroxyanisole: BHA (Butylhydroxyanisole) và BHT (Butylhydroxytoluene) là các thành phần tổng hợp nhân tạo và được coi là rất gần nhau. Chúng thường được sử dụng trong thực phẩm như phụ gia và trong mỹ phẩm là hoạt chất (chống lão hóa). BHA là chất chống oxy hóa rất hiệu quả, chúng được sử dụng để ngăn chặn chất béo bị ôi. Trong mỹ phẩm, chúng chủ yếu được sử dụng trong các công thức bao gồm chất béo không bão hòa, đôi khi cũng trong kem dưỡng base nước mà có chứa một số chiết xuất thực vật.
Mặc dù có nhiều cảnh báo về mức độ an toàn của BHA (kích ứng, hấp thụ vào cơ thể), tuy vậy BHA ngày càng ít được sử dụng trong mỹ phẩm và liều lượng sử dụng cũng không gây hại đáng kể cho da.
- Bht: Butylated hydroxytoluene, một chất chống oxy hoá tổng hợp có tiềm năng chống oxy hóa và cũng có mối quan ngại về sức khoẻ khi hấp thụ bằng đường tiêu hóa. Liều lượng sử dụng BHT trong các sản phẩm mỹ phẩm không gây nguy cơ cho da
- Propylparaben
- Stearic Acid: Axit béo được sử dụng làm chất dưỡng ẩm và chất nhũ hoá. Nó đã được chứng minh bảo vệ bề mặt da chống mất nước và giúp tăng cương hàng rào bảo vệ da.
- Carbomer 941: Nó có thể được sử dụng như một chất ổn định chất lượng nước, chất làm đặc và làm cứng và hơn thế nữa. Trong mỹ phẩm, nó chủ yếu được dùng với công dụng làm đặc và thúc đẩy sự hấp thụ của
Nó có thể được sử dụng như một chất ức chế quy mô ăn mòn, chất ổn định chất lượng nước, chất làm cứng, chất làm đặc và như vậy. Nó được sử dụng để sản xuất mỹ phẩm, thúc đẩy sự hấp thụ của mycophenolate (một chất giúp làm giảm khả năng miễn dịch, dùng trong các trường hợp chữa trị các triệu ứng bài trừ của cơ thể khi cấy ghép nội tạng), và cũng có công dụng để phát hành kiểm soát thuốc.
- Glycerin: Glycerin là một chất dưỡng da và phục hồi da, có nghĩa là nó là một chất được tìm thấy tự nhiên trong da, giúp cân bằng và cấp nước bình thường.Nó là một trong nhiều chất trong da giúp duy trì vẻ ngoài khỏe khoắn, bảo vệ da khô và làm cho da luôn giữ được độ ẩm. Về cơ bản, glycerin là một bậc thầy trong việc cấp nước, và hoạt động tốt nhất khi kết hợp với các thành phần dưỡng da khác.$1Một số người tự hỏi liệu glyxerin có rút nước từ da khi không có đủ độ ẩm trong không khí hay không. Điều này có thể xảy ra với glycerin nguyên chất (nồng độ 100% - một lượng không bao giờ được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da). Bất kỳ chất hút ẩm nào (kể cả glycerin) được sử dụng ở dạng tinh khiết có thể gây mất nước trầm trọng bằng cách hút nước từ lớp dưới của da vào các lớp bề mặt khi khí hậu quá khô cằn (độ ẩm thấp). Vì lý do này, glycerin và chất hút ẩm thường được sử dụng với nồng độ 5% hoặc ít hơn và luôn kết hợp với các thành phần khác để làm mềm da. Trên thực tế, glycerin kết hợp với các chất dưỡng ẩm và/hoặc dầu trở thành nền tảng cơ bản của hầu hết các sản phẩm dưỡng ẩm.
- Methylparaben
- Disodium Edta
- Triethanolamine: Giống như tất cả các chất amin, nó có khả năng tạo ra nitrosamines, có tranh cãi về việc liệu nó có phải là vấn đề thực sự đối với da hay không, với nồng độ thấp được sử dụng trong mỹ phẩm và lý thuyết rằng nitrosamines không thể xâm nhập vào da. Triethanaolime thường được sử dụng với nồng độ ít hơn 1% trong mỹ phẩm; nồng độ 2,5% đã được chứng minh không gây kích ứng khi bôi lên da. Nó cũng được thêm vào thực phẩm.
- Isopropyl Myristate: Isopropyl Myristate là một loại dầu tổng hợp được sử dụng làm chất dưỡng ẩm, làm dày kết cấu, thành phần bôi trơn trong các sản phẩm làm đẹp và nghiên cứu cho thấy nó có thể giúp tăng cường sự hấp thu các thành phần khác trong công thức mỹ phẩm. Ipropyl myristate thường mang tiếng xấu là gây tắc lỗ chân lông; tuy nhiên, đánh giá đến từ nghiên cứu$1không áp dụng cho cách sử dụng thành phần này trong mỹ phẩm hiện nay.
- Sorbic Acid: Chất bảo quản có nguồn gốc từ quả ash berrie hoặc được sản xuất tổng hợp. Axit sorbic được sử dụng trong nhiều sản phẩm, bao gồm một số thực phẩm và ngay cả trong dung dịch kính áp tròng.
- Purified Water: Nước lọc được sử dụng trong mỹ phẩm. Tất cả nước được sử dụng trong các công thức mỹ phẩm đều trải qua quá trình này để loại bỏ các thành phần có thể gây trở ngại cho sự ổn định và hiệu suất của sản phẩm.

3. Công dụng (Chỉ định)

Trị mụn nhọt (mụn trứng cá).
– Trị nếp nhăn
– Mụn trứng cá
– Da khô, các vết sần sùi và vết sưng nhỏ trên da
– Ung thư bạch cầu và các tình trạng khác là những cách sử dụng phổ biến nhất của Kem Retacnyl.

4. Cách dùng - Liều dùng

Cách 1: Sử dụng như một chấm mụn chỉ chấm vào nốt mụn viêm sưng, không dùng toàn mặt.
Cách 2: Dùng như một treatment (đặc trị) để phát huy tối đa hiệu quả cho làn da. Cách này cần tham vấn ý kiến bác sĩ/chuyên viên điều trị và có phác đồ rõ ràng.
- Sử dụng liên tục ít nhất từ 4-6 tuần
- Sử dụng vào buổi tối
- Rửa tay trước và sau khi sử dụng.
- Làm sạch vùng da cần điều trị trước khi sử dụng.
- Đảm bảo da khô ráo trước khi aplly sản phẩm lên da , đợi 20 đến 30 phút trước khi sử dụng.
- Thoa 1 lớp mỏng lên vùng da cần điều trị với thao tác nhẹ nhàng.
- 7-10 ngày đầu nên dùng kem Retacnyl sau kem dưỡng ẩm phục hồi da sau đó da quen có thể dùng trần - Tần suất bôi kem từ 2-3 lần rồi tăng dần khi da thích ứng
- Trong một số trường hợp, mụn trứng cá có thể xảy ra trong 1-2 tuần đầu tiên. Nhưng các triệu chứng nói trên có thể cải thiện và có thể tự biến mất.

5. Retacnyl có tốt không?

Retacnyl là loại thuốc điều trị mụn có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Retacnyl Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

-Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da.

-Một số các dấu hiệu và triệu chứng ở da như ban đỏ, khô da, bong da, nóng rát hay ngứa có thể xảy ra khi dùng thuốc.

-Tránh tiếp xúc với mắt, môi, góc mũi, và niêm mạc.

-Tránh phơi ra ánh sáng mạnh, kể cả ánh sáng đèn sợi đốt, khuyên dùng chất chống nắng phù hợp khi ra ngoài trời.

-Tránh dùng đọng thời với các chế phẩm dùng ngoài da có thể gây khô da hoặc kích ứng da như xà phòng y tế, chất tẩy rửa, các xà phòng và các mỹ phẩm làm khô da mạnh, các chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn da, hương liệu hay các chất kiềm vì có thể xảy ra kích ứng tại chỗ.

- Không bôi thuốc lên vết cắt, vùng da bị eczema hay vùng da bị bỏng nắng.

-Tránh tiếp xúc da với tia tử ngoại khi dùng thuốc.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Một số tác dụng không mong muốn thường gặp như: da ban đỏ, tróc vẩy, khô da, ngứa và rát bỏng da, xảy ra ở 10-40% ở bệnh nhân. Ngứa và rát bỏng da ngay sau khi bôi cũng thường gặp. Kích ứng da, đau/ rát da, ban đỏ, bỏng nắng và mụn trứng cá được thông báo khoảng 1% hóặc dưới 1% số bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn này hay gặp nhất trong tháng đầu tiên điều trị và sau đó giảm dần về tần suất và mức độ. Tất cả các tác dụng không mong muốn do sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng đều phục hồi được sau khi ngừng điều trị.

Thông báo cho Bác sỹ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liền quan tới việc sử dụng thuốc.

8.3 Quá liều

. Nếu bôi quá liều thuốc này sẽ không đạt được kết quả nhanh hơn và tốt hơn, mà có thể xảy ra đỏ hoặc bong da hay khó chịu ở da.

8.5 Thai kỳ và cho con bú

Do có nhiều thuốc đi vào sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.

Đặc điểm nổi bật 

✅Công dụng

⭐️Trị mụn, dưỡng da

✅Thành phần

⭐️Tretinon 0.05%

✅Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ 

✅Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

✅Thương hiệu

⭐️Galderma

✅Xuất xứ

⭐️Ấn Độ

✅Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

 

Đặc điểm nổi bật

⭐️Galderma
đánh giá trên sản phẩm “Retacnyl tuýp 30g

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn