Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Rizax 5 hộp 28 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP1754
So sánh
4,700₫ 5,000₫
-6%
(Tiết kiệm: 300₫)

Rizax 5 hộp 28 viên LƯU Ý:

Công dụng

⭐️Điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Thành phần

⭐️Donepezil hydrochloride

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc. 

Thương hiệu

⭐️Davipharm

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

 

Quy cách:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Rizax 5  là gì?

Rizax 5 là một loại thuốc điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Davipharm

2. Thành phần

  • Donepezil hydrochloride..................5mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

3. Công dụng (Chỉ định)

  • Donepezil hydrocolrid được dùng để điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

4. Cách dùng - Liều dùng

  • Việc điều trị bắt đầu ở liều 5mg donepezil hydroclorid 1 lần mỗi ngày.
  • Thuốc được dùng bằng đường uống vào buổi tối ngay trước khi ngủ.
  • Liều 5mg/ngày nên được duy trì ít nhất là một tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sang sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định.
  • Sau một tháng đánh giá lâm sang trong việc điều trị ở liều 5mg/ngày, có thể tăng liều donepezil hydroclorid lên đến 10mg/1 lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày được đề nghị là 10mg.
  • Các liều lớn hơn 10mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sang. Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của donepezil hydroclorid. Không có chứng cứ nào về tác dụng phản nghịch sau khi ngưng điều trị đột ngột.
  • Bệnh nhân suy thận và gan:
    • Một phác đồ liều tương tự có thể được dùng cho bệnh nhân suy thận vì thanh thải của donepezil hydroclorid không bị ảnh hưởng bởi suy thận. Do có thể xảy ra tăng phơi nhiễm ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, nên điều chỉnh liều tùy theo sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.
  • Chưa có dữ liệu về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Trẻ em: donepezil hydroclorid không được khuyến nghị sử dụng cho trẻ em.

5. Rizax 5  có tốt không?

Rizax 5  là loại thuốc điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với donepezil hydroclorid, các dẫn xuất của piperidin hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

7. Rizax 5  Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 128.000đ

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/rizax-5-hop-28-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng donepezil HCl cho bệnh nhân sa sút trí tuệ nặng do Alzheimer, các dạng sa sút trí tuệ khác hoặc các dạng suy giảm trí nhớ khác (như suy giảm nhận thức do tuổi tác). 

Thuốc gây mê 

Donepezil HCl, như những thuốc ức chế cholinesterase, có thể gây giãn cơ kiểu succinylcholin khi gây mê. 

Tình trạng tim mạch 

Vì tính chất dược lực học của mình, các thuốc ức chế cholinesterase có thể có tác dụng cường đối giao cảm lên nhịp tim (như chậm nhịp tim). Tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân bị hội chứng nút xoang hoặc các rối loạn dẫn truyền trên tâm thất của tim khác, như block xoang nhĩ hoặc block nhĩ thất.

Đã có báo cáo ngất xỉu và động kinh. Khi xét nghiệm những bệnh nhân này, nên cân nhắc khả năng block tim hoặc ngừng xoang dài. 

Tình trạng tiêu hóa 

Bệnh nhân có sự gia tăng nguy cơ loét, như những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc bệnh nhân có dùng NSAID, nên được theo dõi những triệu chứng. Tuy nhiên, nghiên cứu lâm sàng với donepezil HCl cho thấy không có sự tăng tỉ lệ của bệnh loét dạ dày hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với nhóm chứng. 

Hệ tiết niệu 

Mặc dù chưa được thấy trên lâm sàng khi dùng donepezil HCl, các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây tắc nghẽn niệu đạo. 

Tình trạng thần kinh 

Các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, tình trạng động kinh cũng có thể là biểu hiện của bệnh Alzheimer. Các chất tương đồng cholin có khả năng gây ra hoặc làm nặng thêm hội chứng ngoại tháp. 

Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS) là một tình trạng có thể đe dọa tính mạng đặc trưng bởi sốt, cứng cơ, mất điều hòa giao cảm, thay đổi ý thức và tăng nồng độ creatinin huyết thanh, các dấu hiệu khác có thể bao gồm myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. NMS đã được báo cáo khi dùng donepezil, đặc biệt ở bệnh nhân dùng chung với thuốc chống loạn thần. Nên ngừng điều trị nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng của NMS, hoặc bị sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng khác của NMS. 

Tình trạng phổi 

Vì tác dụng giống cholin của mình, các thuốc ức chế cholinesterase nên được dùng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn. 

Tránh dùng phối hợp donepezil HCl chung với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, các thuốc chủ vận hoặc đối kháng hệ cholinergic. 

Bệnh nhân suy gan nặng 

Chưa có thông tin dùng donepezil ở bệnh nhân suy gan nặng. 

Cảnh báo liên quan đến tá dược 

Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Rizax 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các ADR thường gặp nhất là tiêu chảy, chuột rút, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ. Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan 

Rất thường gặp, ADR < 1/10 

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn. 

  • Toàn thân và đường sử dụng: Nhức đầu. 

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10 

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm thông thường. 

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn. 

  • Tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi quá khích, gặp ác mộng. 

  • Thần kinh: Ngất, chóng mặt, mất ngủ. 

  • Tiêu hóa: Nôn, khó chịu dạ dày. 

  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa. 

  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút. 

  • Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ. 

  • Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, đau. 

  • Chấn thương và nhiễm độc: Tai nạn. 

Ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100 

  • Thần kinh: Co giật. 

  • Tim: Chậm nhịp tim. 

  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày và tá tràng, tăng tiết nước bọt. 

  • Xét nghiệm: Tăng nhẹ nồng độ creatinin kinase cơ trong huyết thanh. 

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1.000 

  • Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp. 

  • Tim: Block xoang nhĩ, block nhĩ thất. 

  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan bao gồm viêm gan. 

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000 

  • Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính. 

  • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân. 

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

8.3 Tương tác với các thuốc khác 

Donepezil HCl hoặc bất kỳ chất chuyển hóa nào của nó đều không ức chế sự chuyển hóa của theophyllin, warfarin, cimetidin hoặc digoxin ở người. Sự chuyển hóa của donepezil HCl không bị ảnh hưởng khi dùng chung với digoxin hoặc cimetidin. Nghiên cứu in vitro cho thấy các isoenzym cytochrom P450 3A4 và một phần nhỏ 2D6 tham gia vào sự chuyển hóa donepezil. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện trên in vitro cho thấy ketoconazol và quinidin, các chất ức chế CYP3A4 và 2D6 tương ứng, ức chế sự chuyển hóa donepezil. Vì vậy những thuốc này và những thuốc ức chế CYP3A4 như itraconazol và erythromycin, và các thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetin có thể ức chế chuyển hóa donepezil.

Ở một nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ trung bình donepezil khoảng 30%. Các thuốc cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil. Vì mức độ của tác ức chế hoặc cảm ứng còn chưa rõ, nên thận trọng khi dùng phối hợp donepezil với những thuốc trên. Donepezil HCl có thể ảnh hưởng đến các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Donepezil HCl cũng có thể có tác dụng hiệp đồng khi dùng chung với các thuốc như succinylcholin, các thuốc ức chế thần kinh - cơ khác hoặc thuốc chủ vận cholinergic hoặc thuốc chẹn beta có ảnh hưởng đến dẫn truyền tim.

8.4 Quá liều

Triệu chứng 

Việc dùng quá liều với thuốc ức chế cholinesterase có thể đưa đến cơn tăng cholinnergic, biểu hiện là buồn nôn nặng, nôn, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy hô hấp, đột quỵ và co giật. Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể dẫn đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng. 

Xử trí 

Trong bất cứ trường hợp quá liều với thuốc ức chế cholinesterase nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân. Thuốc kháng cholinergic thế hệ thứ 3 như atropin có thể được sử dụng làm thuốc giải độc trong trường hợp quá liều với donepezil. Atropin sulfat được dùng với liều khởi đầu 1 - 2mg, tiêm tĩnh mạch, liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng. Đã có báo cáo đáp ứng bất thường về huyết áp và nhịp tim với những thuốc hạ huyết áp khác khi dùng chung với thuốc kháng cholinergic thế hệ thứ 4 như glycopyrrolat. Chưa rõ donepezil HCl hoặc chất chuyển hóa của nó có thể được loại bỏ bởi thẩm phân máu (chạy thận nhân tạo, thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu) hay không.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

8.5 Thai kỳ và cho con bú

Không biết donepezil HCl có tiết vào sữa người hay không và không có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Do đó, phụ nữ đang dùng donepezil không nên cho con bú.

8.6 Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín. Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ.

8.7 Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 7 viên

8.8 Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

8.9 Dược lực học

Mã ATC: NO6DA02. 

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế acetylcholinesterase thuận nghịch. 

Donepezil HCl có hiệu lực ức chế acetylcholinesterase (cholinesterase chủ yếu trong não) gấp 1.000 lần hơn buturylcholinesterase (enzym hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ương). 

Ở những bệnh nhân giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer tham gia vào thử nghiệm lâm sàng, việc dùng donepezil liều duy nhất hàng ngày từ 5mg đến 10mg tạo ra sự ức chế hoạt tính enzym acetylcholinesterase ở trạng thái cân bằng (đo ở màng tế bào hồng cầu) là 63,6% và 77,3% (theo thứ tự liều như trên) khi đo liều sau cùng. Tác động ức chế acetylcholinesterase của donepezil HCl (ACNE) ở tế bào hồng cầu tương đương với sự thay đổi trong thang độ đo ADAS, một thang đo nhạy giúp đánh giá trí nhớ. 

Tuy nhiên, khả năng donepezil làm thay đổi quá trình của bệnh học thần kinh chưa được nghiên cứu. Vì vậy donepezil không thể xem là có ảnh hưởng đến tiến triển của bệnh.

8.10 Dược động học

Hấp thu

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 3 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ huyết tương và AUC tăng tỷ lệ thuận với liều. Thời gian bán thải donepezil khoảng 70 giờ, do đó, sử dụng liều đơn hàng ngày lặp lại dẫn đến đạt trạng thái cân bằng từ từ. Trạng thái cân bằng đạt được trong vòng 3 tuần sau khi khởi đầu điều trị. Khi đạt được trạng thái cân bằng nồng độ huyết tương donepezil HCl và các đặc tính dược lực học liên quan ít thay đổi trong suốt cả ngày. 

Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của donepezil HCl. 

Phân bố

Donepezil HCl gắn kết khoảng 95% với protein huyết tương ở người. Chưa rõ tỷ lệ gắn kết protein huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính 6-O-desmethyldonepezil. Sự phân bố của donepezil HCl ở nhiều mô của cơ thể chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu cân bằng khối lượng thực hiện trên người tình nguyện nam giới khỏe mạnh, sau khi uống liều đơn donepezil HCl đánh dấu 14C 240 giờ, khoảng 28% liều dùng không được thu hồi. Điều này gợi ý donepezil HCl hoặc chất chuyển hóa của nó có thể tồn tại trong cơ thể trong hơn 10 ngày. 

Chuyển hóa và thải trừ 

Donepezil HCl được thải trừ qua nước tiểu dưới cả dạng không chuyển hóa và nhiều chất chuyển hóa qua cytochrom P450, và chưa xác định được tất cả các chất chuyển hóa này. Sau khi dùng liều đơn donepezil HCl 5mg đánh dấu 14C, nồng độ các chất chứa đồng vị phóng xạ trong huyết tương dưới dạng % so với liều dùng chủ yếu là donepezil HCl không chuyển hóa (30%), 6-O-desmethyl donepezil (11% - chất chuyển hóa duy nhất thể hiện hoạt tính tương tự donepezil), donepezil-cis-N-oxyd (9%), 5-O-desmethyl donepezil (7%) và chất chuyển hóa liên hợp glucuronid của 5-O-desmethyl donepezil (3%). Khoảng 57% tổng liều phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu (17% dưới dạng donepezil không chuyển hóa), và 14,5% được tìm thấy trong phân, gợi ý chuyển hóa sinh học và thải trừ qua nước tiểu là con đường thải trừ chính của donepezil. Chưa có bằng chứng cho thấy donepezil hoặc các chất chuyển hóa của nó có chu trình gan ruột. Thời gian bán thải của donepezil khoảng 70 giờ.

Đối tượng đặc biệt 

Giới tính, chủng tộc và tiền sử hút thuốc không có ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ huyết tương của donepezil HCl. Dược động học của donepezil chưa được nghiên cứu chính thức đối tượng người cao tuổi khỏe mạnh hoặc ở bệnh nhân Alzheimer hoặc bệnh nhân sa sút trí tuệ do mạch máu. Tuy nhiên nồng độ thuốc trong huyết tương ở bệnh nhân tương tự như ở người khỏe mạnh trẻ tuổi. 

Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa có nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định tăng, AUC trung bình tăng 48% và Cmax trung bình tăng 39%.

Đặc điểm nổi bật 

Công dụng

⭐️Điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Thành phần

⭐️Donepezil hydrochloride

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc. 

Thương hiệu

⭐️Davipharm

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Điều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.

Thành phần

⭐️Donepezil hydrochloride

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ

Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc. 

Thương hiệu

⭐️Davipharm

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 
đánh giá trên sản phẩm “Rizax 5 hộp 28 viên

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn