1. Rovajec (inj) là gì?
Rovajec (inj) là một loại thuốc kháng sinh được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: Phil Inter Pharma
2. Thành phần
Một lọ thuốc tiêm có chứa:
- Ceftriaxon (dạng tồn tại ceftriaxon natri): 1g.
- Tá dược không có.
3. Chỉ định
- Điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn có nhạy cảm với ceftriaxon bao gồm cả trường hợp viêm màng não trừ những thể do nguyên nhân là vi khuẩn đường tiết niệu, giang mai, lậu, listeria monocytogenes, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn khớp và xương, nhiễm khuẩn huyết, thương hàn, viêm phổi, bệnh Lyme.
- Điều trị cho phòng chống nhiễm khuẩn khi nội soi can thiệp hay phẫu thuật.
- Cần hết sức hạn chế điều trị bằng cephalosporin thế hệ 3 nên chỉ điều trị bằng ceftriaxon trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
4. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
- Liều dùng thường dùng cho người lớn là tiêm từ 1-2 g mỗi ngày chia làm từ 1-2 lần, có thể lên đến 4g khi bị nhiễm khuẩn nặng.Liều dùng để phòng chống nhiễm khuẩn trong khi phẫu thuật là tiêm 1g theo đường tĩnh mạch trước khi mổ từ nửa giờ đến 2 giờ.
- Liều dùng dành cho trẻ em là tiêm từ 50-75 mg/kg mỗi ngày chia làm từ 1-2 lần và tổng liều lượng phải dưới 2g mỗi ngày.
Cách dùng
- Dạng dung dịch tiêm: có thể tiêm theo đường tĩnh mạch hay tiêm bắp. các dạng dung dịch sử dụng là:
- Dung dịch để tiêm bắp: pha 1g với 3,5 ml dung dịch lidocain 1% và khi tiêm cùng một vị trị không được nhiều hơn 1g.
- Dung dịch để tiêm tĩnh mạch: pha 1g với 10ml nước cất vô khuẩn, có thể tiêm qua dây truyền hoặc tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch với thời gian từ 2 đến 4 phút. Không được dùng dịch pha tiêm bắp hay dịch truyền để pha cho tiêm truyền tĩnh mạch.
- Dung dịch tiêm truyền: pha 2g với 40ml dung dịch tiêm truyền như glucose 5%, natri clorid 0,9%, glucose 10%, 0,45% natri clorid và 2,5% glucose hay dịch truyền không calci khác và truyền trong thời gian tối thiểu là 30 phút.
- Liều dùng ban đầu điều trị tình trạng viêm màng não là dùng 100 mg/kg và tổng liều không vượt quá 4g. điều trị duy trì là 100 mg/kg trong mỗi ngày trong 1 lần tiêm và kéo dài từ 7 đến 14 ngày. Trong trường hợp điều trị khi bị nhiễm streptococcus pyogenes cần trị liệu tối thiểu 10 ngày.
- Liều dùng cho nhũ nhi là mỗi ngày dùng 50 mg/kg.
- Liều dùng điều trị trong trường hợp người bị suy giảm chức năng gan và thận phối hợp: không được dùng nhiều hơn 2g trong vòng 24 giờ khi độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 ml/phút.
- Liều dùng điều trị trong trường hợp người thẩm phân máu: khi cuối đợt thẩm phân máu dùng 2 g sẽ có hiệu quả đến lần thẩm phân tiếp thường, thường là trong thời gian là 72 giờ.
5. Rovajec (inj) có tốt không?
Rovajec (inj) là loại thuốc kháng sinh có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Rovajec (inj) Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/products/amlodipin-5mg-dmc-hop-30-vien
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý
Có thể uống lúc đói hoặc no.
Tiền sử suy tủy, suy thận (CrCl < 30 ml/ min), tăng huyết áp không kiểm soát được, u tủy tuyến thượng thận, hội chứng carcinoid, cường giáp không được điều trị, nhiễm trùng mạn tính, tiền sử động kinh, trầm cảm lưỡng cực, tâm thần phân liệt hoặc các trạng thái hôn mê cấp tính. Theo dõi công thức máu toán phần hàng tuần. Dùng thuốc sau khi thẩm phân máu. Chưa rõ liệu Linezolid hoặc các chất chuyển hóa có bị loại trừ khi thẩm phân phúc mạc.
Để xa tầm tay trẻ em.
8.2. Tác dụng phụ
Tiêu chảy (có báo cáo ca viêm đại tràng do kháng sinh), đau đầu, buồn nôn, nôn, táo bón, kiểm tra chức năng gan bất thường, sốt, nấm Candida âm đạo và miệng, phát ban da, ngứa, chóng mặt, mất ngủ, thiếu máu, đổi màu lưỡi, rối loạn vị giác, nhiễm toan lactic, thị giác và thần kinh ngoại biên (đặc biệt nếu sử dụng ≥ 28 ngày).
Có khả năng gây tử vong: suy tủy có phục hồi bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, giảm tiểu cầu (đặc biệt nếu sử dụng > 10 - 14 ngày), thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận, hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8.3 Thai kỳ và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng:
Danh mục C (theo FDA): hoặc là nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng không mong muốn trên thai nhi (gây quái thai, chết thai hoặc tác động khác) và không có nghiên cứu kiểm soát ở người, hoặc chưa có nghiên cứu trên người và động vật. Chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️ Điều trị cho trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng. |
✅ Thành phần | ⭐️ Ceftriaxon |
✅ Cách dùng | ⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️ Phil Inter Pharma |
✅ Xuất xứ | ⭐️ Việt Nam |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |