Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Sifrol 0.75 hộp 30 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP1747
So sánh
34,000₫ 35,000₫
-3%
(Tiết kiệm: 1,000₫)

Sifrol 0.75 hộp 30 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính nhỏ nhất:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1.Sifrol 0.75 là gì?

Sifrol 0.75 là một loại thuốc điều trị triệu chứng bệnh Parkinson, hội chứng "chân không yên" được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Đức
  • Thương hiệu: Boehringer Ingelheim 

2. Thành phần 

Pramipexole dihydrochloride monohydate 0.75mg

3. Công dụng (Chỉ định)

Các dấu hiệu & triệu chứng bệnh Parkinson vô căn. Hội chứng "chân không yên vô căn" vừa-nặng.

4. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Uống thuốc với nước, dùng cùng thức ăn hoặc không.

Người trưởng thành: Parkinson: Viên nén: khởi đầu 0,375 mg dạng muối/ngày chia 3 lần (0,125 mg x 3 lần/ngày), có thể tăng liều dần mỗi tuần thêm 0,75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4,5 mg dạng muối/ngày. Viên nén phóng thích chậm (không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát): Liều khởi đầu 0,375 mg dạng muối, uống một lần duy nhất trong ngày. Có thể tăng dần liều mỗi tuần thêm 0,75 mg dạng muối/ngày, tối đa 4,5 mg dạng muối/ngày. Đang dùng dạng viên nén có thể chuyển qua viên phóng thích chậm chỉ sau một đêm với cùng một liều lượng dùng hằng ngày. Ngừng điều trị: cần giảm liều từ từ. Suy thận: chỉnh liều tùy độ thanh thải creatinin. Không dùng viên phóng thích chậm khi ClCr < 30mL/phút.

Hội chứng "chân không yên": Viên nén: khởi đầu 0,125 mg dạng muối mỗi ngày 1 lần trước khi đi ngủ 2-3 giờ, có thể tăng liều mỗi 4-7 ngày, tối đa 0,75 mg dạng muối/ngày. Suy thận: không cần chỉnh liều khi ClCr > 20mL/phút, chưa nghiên cứu sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc suy thận nặng.

Trẻ em & thiếu niên < 18 tuổi: khuyến cáo không dùng.

5. Sifrol 0.75 có tốt không?

Sifrol 0.75 là loại thuốc điều trị triệu chứng bệnh Parkinson, hội chứng "chân không yên" có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

7. Sifrol 0.75 Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt.

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/sifrol-0-75-hop-30-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trong khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, bệnh tim nặng. Sử dụng chung thuốc an thần hoặc cồn/rượu, thuốc chống loạn thần.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Mơ bất thường, lú lẫn, táo bón, chóng mặt, rối loạn vận động, mệt mỏi, ảo giác, nhức đầu, hạ HA, ăn nhiều, rối loạn ham muốn tình dục, buồn nôn, phù ngoại biên.

8.3 Tương tác với các thuốc khác

Ít có khả năng xảy ra tương tác thuốc, có thể tương tác với cimetidine & amantadine, thuốc an thần hoặc cồn/rượu, thuốc chống loạn thần.

8.4 Quá liều

Không có thông tin lâm sàng về quá liều lượng lớn thuốc. Các biến cố bất lợi có thể gặp là những biểu hiện liên quan đến đặc tính dược lực học của thuốc đồng vận dopamine, bao gồm buồn nôn, nôn, tăng động, ảo giác, kích động, và hạ huyết áp. 

Chưa có thuốc giải độc cho việc quá liều thuốc đồng vận dopamine. Nếu có các dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương, có thể dùng thuốc an thần. Xử trí quá liều thường bằng các biện pháp hỗ trợ chung như rửa dạ dày, truyền dịch, dùng than hoạt và theo dõi điện tim. 

8.5 Lái xe và vận hành máy móc

Sifrol ER có tác động lớn đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Ảo giác hoặc buồn ngủ có thể xảy ra.

Bệnh nhân sử dụng Sifrol ER có xuất hiện buồn ngủ và/hoặc cơn ngủ gật bất thình lình cần được cảnh báo để ngừng lái xe hoặc tham gia vào các hoạt động mà nếu thiếu tỉnh táo có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong cho bản thân họ hoặc người khác (ví dụ khi vận hành máy móc) cho đến khi giải quyết được buồn ngủ và cơn ngủ gật bất thình lình.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

8.7 Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.

Bảo quản nguyên trong bao bì tránh ánh sáng.

8.8 Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

8.9 Dược lực học

Nhóm dược lý: Chất đồng vận dopamine.

Mã ATC: N04BC05.

Pramipexole là chất đồng vận dopamine kết gắn chọn lọc và đặc hiệu cao với phân nhóm thụ thể dopamin D2, trong đó có ái lực ưu tiên với thụ thể D3; hoạt chất này có hoạt tính nội tại hoàn toàn.

Pramipexole làm giảm bớt các khiếm khuyết vận động của bệnh nhân trong bệnh Parkinson bằng cách kích thích các thụ thể dopamine trong thể vân. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy pramipexole ức chế sự tổng hợp, phóng thích và chuyển hóa dopamine.

8.10 Dược động học

Pramipexole được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối lớn hơn 90%.

Dùng 1 lần/ngày Sifrol ER làm giảm sự dao động thường xuyên hàm lượng pramipexole huyết tương trong 24 giờ so với Sifrol phóng thích nhanh 3 lần/ngày.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 6 giờ sau khi dùng Sifrol ER 1 lần/ngày. Trạng thái cân bằng đạt được muộn nhất sau 5 ngày điều trị liên tục.

Dùng cùng với thức ăn nhìn chung không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của pramipexole.

Ăn thức ăn có độ béo cao làm tăng nồng độ đỉnh (Cmax) khoảng 24% sau khi dùng liều đơn và khoảng 20% sau khi dùng đa liều và làm chậm thời gian đạt được nồng độ đỉnh ở người tình nguyện khỏe mạnh khoảng 2 giờ. Diện tích dưới đường cong toàn phần (AUC) không bị ảnh hưởng khi dùng cùng với thức ăn. Việc tăng Cmax được xem như không có ý nghĩa về mặt lâm sàng. 

Trọng lượng cơ thể không có ảnh hưởng lên AUC, nhưng ảnh hưởng trên thể tích phân bố và do vậy ảnh hưởng lên nồng độ đỉnh Cmax. Giảm trọng lượng cơ thể khoảng 30 kg dẫn đến làm tăng Cmax khoảng 45%. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng giai đoạn III ở những bệnh nhân Parkinson cho thấy không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng của cân nặng trên hiệu quả điều trị và khả năng dung nạp Sifrol ER.

Pramipexole cho thấy dược động học tuyến tính và nồng độ trong huyết tương ít thay đổi trên bệnh nhân. Ở người, pramipexole liên kết với protein ở tỷ lệ rất thấp (< 20%) và thể tích phân bố lớn (400 L). 

Trên người, pramipexole chỉ được chuyển hóa ở một mức độ nhỏ.

Pramipexole được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Khoảng 90% lượng thuốc được đánh dấu với 14C được bài tiết qua thận, trong khi ít hơn 2% được tìm thấy trong phân. Tổng thanh thải của pramipexole vào khoảng 500 mL/phút và độ thanh thải ở thận vào khoảng 400 mL/phút. Thời gian bán thải (t½) thay đổi từ 8 giờ ở người còn trẻ đến 12 giờ ở người cao tuổi.

Đặc điểm nổi bật

✅Công dụng

⭐️Điều trị triệu chứng bệnh Parkinson, hội chứng "chân không yên".

✅Thành phần

⭐️Pramipexole dihydrochloride monohydate

✅Cách dùng

⭐️Theo chỉ dẫn của bác sĩ

✅Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

✅Thương hiệu

⭐️Boehringer Ingelheim 

✅Xuất xứ

⭐️Đức

✅Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 

Đặc điểm nổi bật

✅Công dụng

⭐️Điều trị triệu chứng bệnh Parkinson, hội chứng "chân không yên".

✅Thành phần

⭐️Pramipexole dihydrochloride monohydate

✅Cách dùng

⭐️Theo chỉ dẫn của bác sĩ

✅Thận trọng

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

✅Thương hiệu

⭐️Boehringer Ingelheim 

✅Xuất xứ

⭐️Đức

✅Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
đánh giá trên sản phẩm “Sifrol 0.75 hộp 30 viên

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn