1.Trepmycin là gì?
Trepmycin là một loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh do các chủng nhạy cảm với Lincomycin 500mg gây ra, được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I
2.Thành phần
Thành phần: Trepmycin bao gồm thành phần chính là Streptomycin với hàm lượng 1g.
Dạng bào chế: Dạng bột dùng để pha dung dịch tiêm.
3. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trepmycin
3.1 Tác dụng của thuốc Trepmycin
Streptomycin có tác dụng là: Streptomycin là 1 kháng sinh có phổ tác dụng rộng, nằm trong nhóm kháng sinh có bản chất aminoglycoside, khả năng diệt khuẩn dựa trên sự ngăn cản tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc có khả năng diệt hầu hết các vi khuẩn gram âm còn với vi khuẩn gram dương thì tác dụng của thuốc lại yếu hơn so với penicillin.
Thuốc có khả năng diệt trực khuẩn lao mạnh nhất là ở giai đoạn phát triển mạnh của chúng, ngoài tác dụng mạnh trên vi khuẩn lao thuốc còn có khả năng kháng lại một số vi khuẩn khác như các vi khuẩn gây bệnh đường ruột, gây bệnh phong hay dịch hạch.
3.2 Chỉ định của thuốc Trepmycin
Thuốc Trepmycin sử dụng cho các bệnh nhân sau: bệnh nhân mắc bệnh Lao BK dương tính, phải điều trị kết hợp đa hóa trị, các bệnh nhân mắc dịch hạch, mắc Tularemia, bệnh sốt Malta (Brucella).
Với các bệnh nhân bị nhiễm trùng nhạy cảm như viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm trùng máu thì thuốc được dùng kết hợp với các kháng sinh khác để tăng hiệu quả điều trị.
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trepmycin
4.1 Liều dùng thuốc Trepmycin
Với trẻ em và trẻ sơ sinh: mỗi ngày dùng 1 liều, mỗi liều từ 30-50 mg/kg.
Với người lớn: mỗi ngày dùng 1 liều, mỗi liều từ 0,5-1,5g/người.
Với những người bị suy thận thì liều dùng phải được tối ưu phù hợp theo Clcr.
4.2 Cách dùng thuốc Trepmycin hiệu quả
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên trước khi sử dụng phải pha thuốc thành dung dịch tiêm bắp (1 gam thuốc có thể pha với 3ml nước cất).
Các vị trí có thể tiêm như bắp tay, bắp đùi, mông,…
5.Chống chỉ định
Thuốc tiêm Trepmycin chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với aminoglycosid.
Thuốc không sử dụng cho các bệnh nhân bị nhược cơ do thuốc được tiêm trực tiếp vào bắp.
6. Tác dụng phụ
Thuốc có tác dụng phụ là gây độc cho thính giác, có thể gây ra điếc không hồi phục, rối loạn tiền đình, có thể gây ù tai, viêm ốc tai,…
Thuốc có một số phản ứng dị ứng của cơ thể như: shock phản vệ, mày đay, viêm da, viêm miệng. đây là những phản ứng bình thường khi cơ thể tiếp xúc với kháng sinh và sẽ hết khi ngưng sử dụng.
Ngoài ra thuốc còn 1 số tác dụng khác như suy hô hấp, liệt cơ, ức chế sự dẫn truyền của thần kinh cơ.
Thuốc cũng gây độc ở mức độ nhẹ với thận nên phải thận trọng với các bệnh nhân suy thận.
7. Tương tác
Thuốc tương tác với 1 số thuốc gây hại cho cơ thể như Curare.
Không nên sử dụng thuốc với các thuốc giãn cơ vì sẽ gây hại cho cơ do thuốc được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm bắp. cũng không nên sử dụng cùng với các thuốc gây mê.
Ngoài ra cũng không nên sử dụng thuốc với các thuốc gây độc với thính giác và thận vì bản thân Streptomycin đã gây độc cho thận và tai.
8. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Đây là 1 kháng sinh nên tuyệt đối không tự ý mua thuốc về tự điều trị tại nhà, phải tuân thủ tuyệt đối theo liệu trình từ 7-10 ngày của đa số các thuốc kháng sinh.
Không được tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân.
Tránh không tiêm cùng 1 vị trí trong thời gian dài vì dễ gây hại cho cơ.
Không nên tiêm thuốc đã được pha thành dịch tiêm trong 1 thời gian dài do có thể thuốc đã biến đổi tính chất.
8.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phải thận trọng khi sử dụng cho bà mẹ cho con bú và phụ nữ có thai vì dù ít hay nhiều thuốc cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của con.
8.3 Bảo quản
Bảo quản trong điều kiện thoáng mát, dưới 25 độ C và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp vì sẽ làm giảm tuổi thọ của thuốc.
Không nên cho trẻ nhỏ và vật nuôi tiếp xúc với thuốc.
9. Nhà sản xuất
SĐK: VD-18364-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.
Đóng gói: Hộp 50 lọ.
10. Thuốc bột pha tiêm Trepmycin hộp 50 lọ Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/
11. Thông tin chi tiết khác
11.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phải thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả. Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người bị suy gan hoặc suy thận nặng.
Đối với những người này cần điều chỉnh liều lượng cho phù hợp. Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học.
Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh - cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống tiêu chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).
An toàn và hiệu lực của lincomycin đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.
11.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hoá, chủ yếu là tiêu chảy.
Thường gặp: ADR ≥ 1/100
Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Da: mày đay, phát ban.
Hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
Toàn thân: phản ứng phản vệ.
Máu: giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
Tiêu hoá: viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản.
Gan: tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.
11.3 Tương tác với thuốc khác
Aminoglycosid: lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamycin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.
Kaolin: các thuốc chống tiêu chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Để tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
Theophylin: lincomycin không tương tác với theophylin.
Thuốc tránh thai uống: tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kì ruột - gan.
Thuốc chẹn thần kinh - cơ: phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.
Erythromycin: do có tính đối kháng in vitro giữa erythromycin và lincomycin, nên không được phối hợp 2 thuốc đó.
Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3).
11.4 Qúa liều
Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Ngoài ra có thể xảy ra tình trạng thoáng qua và nhẹ của mệt mỏi, chóng mặt. Tụt huyết áp, khó thở, dị cảm quanh miệng, buồn ngủ, ngứa cũng đã được báo cáo.
Xử trí: không có thuốc giải độc. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc không có hiệu quả loại lincomycin ra khỏi cơ thể.
Đặc điểm nổi bật
✅ Công dụng | ⭐️ Bệnh Lao BK dương tính, phải điều trị kết hợp đa hóa trị, các bệnh nhân mắc dịch hạch, mắc Tularemia, bệnh sốt Malta (Brucella). |
✅ Thành phần | ⭐️ Streptomycin |
✅ Cách dùng | ⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️Dược phẩm Trung ương I |
✅ Xuất xứ | ⭐️ Việt Nam |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng |