Thuốc Polhumin Mix-2 100IU/ML

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: Đang cập nhật
So sánh
100,000₫

Thuốc Polhumin Mix-2 100IU/ML LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Tiêu đề:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

Tham khảo thêm
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán COD (giao hàng trước trả tiền sau)
    Thanh toán COD (giao hàng trước trả tiền sau)
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Thuốc Polhumin Mix-2 100IU/ML là gì?

Thuốc Polhumin Mix-2 100IU/ML là một loại điều trị bệnh đái tháo đường được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ:  Ba Lan.
  • Thương hiệu: Polfa Tarchomin

2. Thành phần

Thành phần: Thuốc tiêm Polhumin Mix-2 100 j.m./ml chứa hỗn hợp 2 insulin là  Insulin hòa tan và Isophan Insulin tỉ lệ 2:8, tổng hàm lượng tương đương với 300IU Biphasic human Insulin.

Dạng bào chế: Thuốc tiêm đóng ống kèm bút tiêm định liều.

2.1 Tác dụng của thuốc Polhumin Mix-2 100 j.m./ml

Insulin là hormon có khả năng làm hạ đường máu, chức năng này có được là do insulin tác động lên sự chuyển hóa glucid, lipid và protein.

Nguyên nhân của bệnh đái tháo đường type 1 là do tế bào beta của tụy bị mất chức năng dẫn đến sản xuất thiếu insulin. Do vậy, điều trị bằng cách bổ sung insulin từ bên ngoài là thiết yếu  đối với bệnh nhân đái tháo đường type 1.

Ở bệnh nhân đái tháo đường type 2, insulin vẫn được sản xuất, tuy nhiên insulin bị giảm nhạy cảm ở tế bào đích. Ở giai đoạn đầu của bệnh, cơ thể vẫn có thể bù đắp bằng cách tăng tiết insulin. Tuy nhiên, đến giai đoạn tiến triển, tế bào beta của tụy đảo bị suy kiệt dẫn tới phải dùng thuốc, trong đó có thể bao gồm cả điều trị bằng insulin.

2.2 Chỉ định thuốc Polhumin Mix-2 100 j.m./ml

Thuốc Polhumin Mix-2 100 j.m./ml được chỉ định điều trị đái tháo đường type 1.

Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2 khi có dấu hiệu nhiễm toan máu hay hôn mê do đái tháo đường.

Ngoài ra, Polhumin Mix-2 100 j.m./ml được dùng để cấp cứu trong trường hợp tiểu đường nhiễm ceton, hôn mê do tăng đường huyết.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Polhumin Mix-2 100 j.m./ml

3.1 Liều dùng thuốc Polhumin Mix-2 100 j.m./ml

Liều dùng cho người lớn: Liều khởi đầu thông thường khoảng 20 - 40 IU /ngày, do bác sĩ chỉ định phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm nồng độ đường huyết, sau đó tăng dần khoảng 2 IU/ngày cho đến khi đạt được nồng độ Glucose máu mong muốn. Tổng liều  mỗi ngày không vượt quá 80 IU/ngày.

Liều dùng cho trẻ em: liều khởi đầu đối với mức độ bệnh trung bình và không có ceton niệu là 0,3 - 0,5 IU/kg/ngày, tiêm dưới da.  

Liều dùng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận: Do ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan (thận), thời gian bán thải của thuốc kéo dài hơn và nồng độ insulin trong máu tăng lên, vì vậy cần giảm liều khi sử dụng cho đối tượng này.

Liều dùng ở người cao tuổi: khuyến cáo tiêm 2 lần /ngày sao cho duy trì nồng độ glucose máu dưới ngưỡng thận thường là thích hợp.

3.2 Cách dùng thuốc Polhumin Mix-2 100 j.m./ml hiệu quả

Thuốc Polhumin Mix-2 100 j.m./ml  được dùng đường tiêm dưới da, vị trí tiêm nên được thực hiện ở bụng, mông, đùi, hoặc cánh tay trên.

Thay đổi vị trí tiêm để tránh tình trạng phì đại mỡ tại vị trí tiêm sao cho trong vòng 1 tháng không lặp lại quá 1 lần.

Lắc ống thuốc trước khi cho vào bút tiêm đến khi thu được hỗn dịch đồng nhất. Khi đã cho ống thuốc vào trong bút tiêm, lắc lên xuống thêm vài lần. 

Các bước tiến hành tiêm:

  • Kẹp da giữa hai ngón tay, sau đó đưa kim vào vị trí tiêm dưới một góc khoảng 45.
  • Đưa thuốc từ từ vào dưới da.
  • Rút kim và ấn nhẹ tay lên vết tiêm trong vài giây để ngăn chặn insulin có thể rò ra ngoài.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định cho bệnh nhân hạ huyết áp.

5 Tác dụng phụ

Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm: Dị ứng tại chỗ ở vị trí tiêm (đỏ, sưng, đau, ngứa, tụ máu tại vị trí tiêm) có thể xuất hiện trong quá trình điều trị bằng insulin. Hầu hết các triệu chứng thường nhẹ và thoáng qua.

Rối loạn ở da và mô dưới da: Thường là phì đại tại chỗ tiêm.

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Xảy ra các phản ứng quá mẫn như: phát ban toàn thân, ngứa.

Tác dụng toàn thân như: Ra mồ hôi, phù mạch thần kinh, khó thở, đánh trống ngực, giảm huyết áp và ngất xỉu.

Nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra trong khi điều trị, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ để được kịp thời xử trí.

6 Tương tác

Các thuốc chẹn beta, thuốc chống trầm cảm, các chất tương tự Somatostatin, rượu,...có thể làm tăng tác dụng của thuốc.

Oestrogen, hormon tuyến giáp, Danazol, thuốc cường giao cảm, glucocorticoid,... làm giảm tác dụng của thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Không dùng chung kim tiêm với người khác, không thêm chất khác vào ống insulin.

Bên cạnh việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh, bạn cần phải xây dựng một chế độ ăn uống và luyện tập thể dục thể thao khoa học.

Theo dõi nồng độ đường huyết thường xuyên để điều chỉnh liều sao cho phù hợp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc có thể gây tụt đường huyết hoặc tăng đường huyết nếu sử dụng không đúng cách, làm tăng nguy cơ tổn thương tử cung và chết thai nhi. Do vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Insulin không vào được sữa mẹ nên bệnh nhân điều trị với insulin có thể cho con bú. Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều sao cho phù hợp.

7.3 Xử lí khi quá liều

Xử lý quá liều insulin phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tụt đường huyết: 

Tụt đường huyết nhẹ đến trung bình: Ngay lập tức ăn vài viên kẹo ngọt hoặc uống một cốc nước đường.

Tụt đường huyết nặng: Cần đưa người bệnh đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: 7532/QLD-KD.

Nhà sản xuất: Polfa Tarchomin S.A - Ba Lan.

Đóng gói: Hộp 5 ống x 3 ml.

7. Thuốc Wosulin 30/70 Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi y kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Việc điều trị không đủ liều hoặc không liên tục, đặc biệt trong đái tháo đường type 1, có thể dẫn đến tăng đường huyết.

Thông thường, các triệu chứng đầu tiên của tăng đường huyết xuất hiện từ từ, kéo dài trong vài giờ hoặc vài ngày. Những triệu chứng này bao gồm khát, tiểu nhiều lần, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, da khô đỏ, khô miệng, mất sự ngon miệng cũng như hơi thở có mùi aceton.

Trong đái tháo đường type 1, các trường hợp tăng đường huyết không được điều trị cuối cùng sẽ dẫn đễn nhiễm toan ceton do đái tháo đường, có khả năng gây tử vong.

Hạ đường huyết

Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao so với nhu cầu insulin.

Bỏ một bữa ăn hay luyện tập thể lực gắng sức, không có kế hoạch có thể dẫn đến hạ đường huyết.

Những bệnh nhân có sự kiểm soát glucose huyết được cải thiện rõ, ví dụ do liệu pháp insulin tích cực, có thể có thay đổi về những triệu chứng cảnh báo thường gặp của hạ đường huyết và nên được bác sĩ thông báo trước. Những triệu chứng cảnh báo thường gặp có thể mất đi ở những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường đã lâu. Khi chuyển bệnh nhân sang sử dụng một loại insulin khác hay nhãn hiệu insulin khác cần thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Những thay đổi về nồng độ, nhãn hiệu (nhà sản xuất), loại, nguồn gốc (insulin người, chất tương tự insulin) và/hoặc phương pháp sản xuất có thể dẫn đến sự cần thiết thay đổi liều dùng. Những bệnh nhân được chuyển sang Mixtard từ một loại insulin khác có thể cần phải tăng một số mũi tiêm hàng ngày hoặc thay đổi liều của loại insulin mà họ đã sử dụng trước đó. Nếu việc điều chỉnh là cần thiết khi chuyển bệnh nhân sang sử dụng Mixtard thì có thể thực hiện ở liều đầu tiên hoặc trong vài tuân hoặc vài tháng đầu.

Cũng như bất kỳ liệu pháp insulin nào khác, có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ tiêm, bao gồm đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, thâm tím, sưng và ngứa. Thay đổi liên tục vị trí tiêm trong một vùng tiêm nhất định có thể giúp làm giảm hoặc phòng ngừa các phản ứng này. Những phản ứng trên thường qua đi trong vài ngày đến vài tuần. Trong một số trường hợp hiếm gặp, phản ứng tại chỗ tiêm có thể đòi hỏi phải ngừng sử dụng Mixtard.

Trước khi đi du lịch đến nơi có sự khác biệt về múi giờ, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ, vì điều này có nghĩa là bệnh nhân phải tiêm insulin và dùng các bữa ãn vào những thời điểm khác.

Không được sử dụng hỗn dịch insulin trong bơm truyền insulin.

Kết hợp thiazolidinedione và các thuốc insulin

Đã có báo cáo về các trường hợp suy tim sung huyết khi dụng thiazolidinedione kết hợp với insulin, đặc biệt ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ về phát triển suy tim sung huyết. Cần phải nhớ điều này nếu xem xét điều trị kết hợp thiazo-lidinedione với các thuốc insulin. Nếu sử dụng kết hợp, phải theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim sung huyết, tăng cân và phù. Phải ngừng sử dụng thiazo-lidinedione nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào về tim xấu đi.

Khi đang sử dụng, hạn dùng là 6 tuần khi bảo quản dưới 25°C hoặc 5 tuần khi bảo quản dưới 30°C.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

a) Tóm tát về các dữ liêu an toàn

Phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất trong thời gian điều trị là hạ đường huyết. Trong các thử nghiệm lâm sàng và trong quá trình sử dụng trên thị trường, tần suất của hạ đường huyết thay đổi theo nhóm bệnh nhân, chế độ liều dùng và mức độ kiểm soát đường huyết, xin xem phần c dưới đây.

Vào lúc bắt đầu điều trị bằng insulin, có thể xảy ra bất thường về khúc xạ, phù và phản ứng tại chỗ tiêm (đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, thâm tím, sưng và ngứa tại chỗ tiêm). Những phản ứng này thường có tính chất tạm thời. Việc cải thiện nhanh sự kiểm soát glucose huyết có thể liên quan với bệnh đau thần kinh cấp, thường có thể hồi phục. Liệu pháp insulin tăng cường với sự cải thiện đột ngột về kiểm soát đường huyết có thể liên quan với bệnh võng mạc do đái tháo đường xấu đi tạm thời, trong khi việc cải thiện kiểm soát đường huyết dài hạn làm giảm nguy cơ tiến triển của bệnh võng mạc do đái tháo đường.

b) Bảng danh muc các phản ứng phu
Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây dựa trên các dữ liệu lâm sàng và được phân loại theo tần suất và nhóm cơ quan hệ thống của MedDRA. Các nhóm tần suất được xác định theo quy ước sau: Rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến < 1/100), hiềm gặp (≥1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có).

Rối loạn hệ miễn dịch

Ít gặp - Nổi mề đay, nổi ban

Rất hiếm gặp - phản ứng
phản vệ*

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Rất thường gặp - Hạ đường huyết*

Rối loạn hệ thần kinh

Ít gặp - bệnh thần kinh ngoại
biên (bệnh đau thần kinh)

Rối loạn mắt

Rất hiếm gặp - Rối loạn khúc xạ

Ít gặp - bệnh võng mạc do đái tháo đường

Rối loạn da và mô dưới da

Ít gặp - Loạn dưỡng mỡ *

Rối loạn toàn thân và tình
trạng tại chỗ tiêm

Ít gặp - Phản ứng tại chỗ tiêm

Ít gặp - Phù

* xem phần c

c) Mô tả các phản ứng phu chon loc
Phản ứng phản vệ

Sự xuất hiện các phản ứng quá mẫn toàn thân (bao gồm nổi ban toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, phù mạch thần kinh, khó thở, đánh trống ngực, giảm huyết áp và ngất/mẩt ý thức) rẩt hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng.

Hạ đường huyết

Phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất là hạ đường huyết, có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao so với nhu cầu insulin. Hạ đường huyết nặng có thể dẫn đến bất tỉnh và/hoặc co giật và có thể gây ra suy chức năng não tạm thời hay vĩnh viễn hoặc thậm chí tử vong. Các triệu chứng của hạ đường huyết thường xuất hiện đột ngột, có thể bao gồm đỗ mồ hôi lạnh, da xanh tái và lạnh, mệt mỏi, bồn chồn hoặc run, cảm giác lo âu, mệt hoặc yếu bất thường, lú lẫn, khó tập trung, buồn ngủ, đói dữ dội, thay đổi thị lực, nhức đầu, buồn nôn và đánh trống ngực.

Loạn dưỡng mỡ

Loạn dưỡng mở được báo cáo ít gặp, có thể xảy ra tại chỗ tiêm.

8.3 Tương tác với các thuốc khác

Một số thuốc được biết là có tương tác với chuyển hóa glucose.

Những chất sau đây có thể làm giảm nhu cầu insulin của bệnh nhân:

Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta không chọn lọc, chẩt ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE), salicylate, các steroid đồng hóa và sulphonamide.

Những chất sau đây có thể làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân:

Thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.

Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết và làm chậm trễ sự hồi phục. Octreotide/lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin. Rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin

8.4 Quá liều

Không thể xác định rõ về sự quá liều đối với insulin, tuy nhiên hạ đường huyết có thể phát triển qua các giai đoạn liên tiếp nều dùng liều quá cao so với nhu cầu của bệnh nhân:

- Giai đoạn hạ đường huyết nhẹ, có thể điều trị bằng cách dùng glucose uống hay các sản phẩm có đường, vì vậy, bệnh nhân đái tháo đường được khuyên luôn mang theo người những sản phẩm có đường.

- Giai đoạn hạ đường huyết nặng, khi bệnh nhân bị bất tỉnh, có thể điều trị bằng tiêm bắp hay tiêm dưới da glucagon (0,5 đến 1mg) do một người đã được hướng dẫn cách tiêm, hoặc dùng glucose tiêm truyền tĩnh mạch do một nhân viên y tế thực hiện. Phải dùng glucose đường tĩnh mạch, nếu bệnh nhân không đáp ứng với glucagon trong vòng 10-15 phút.

Khi bệnh nhân tỉnh lại cần cho dùng thức ăn có chứa carbohy - drate để phòng ngừa tái phát.

8.5 Thai kỳ và cho con bú

Không có sự hạn chế về việc điều trị đái tháo đường bằng insulin trong thời kỳ mang thai, vì insulin không qua hàng rào nhau thai.

Cả hạ đường huyết và tăng đường huyết có thể xảy ra trong trường hợp điều trị kiểm soát bệnh đái tháo đường không đầy đủ, đều có thể làm tăng nguy cơ thai dị tật và thai chết lưu trong tử cung. Khuyến cáo tăng cường kiểm soát glucose huyết và theo dõi các phụ nữ mang thai bị đái tháo đường trong suốt thai kỳ và khi dự định mang thai.

Nhu cầu insulin thường giảm trong 3 tháng đầu thai kỳ và sau đó tăng lên trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Sau khi sinh, nhu cầu insulin thường nhanh chóng trở lại các trị số như trước khi mang thai.

Không có hạn chế về việc điều trị bằng Mixtard trong thời kỳ cho con bú.

Việc điều trị bằng insulin cho các bà mẹ cho con bú không có nguy cơ gì cho bé. Tuy nhiên, có thể cần phải điều chỉnh liều Mixtard, chế độ ăn hoặc cả hai.

8.6 Bảo quản

Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Để xa bộ phận làm lạnh. Không để đông lạnh.

Giữ lọ thuốc trong hộp carton để tránh ánh sáng.

Mixtard phải để tránh nguồn nhiệt hay ánh sáng quá mức.

Sau khi mở lần đầu hoặc mang theo dự phòng: Không để trong tủ lạnh.

Khi đang sử dụng, hạn dùng là 6 tuần khi bảo quản dưới 25°C hoặc 5 tuần khi bảo quản dưới 30°C.

8.7 Quy cách đóng gói

Hỗn dịch 10ml trong lọ (thủy tinh loại 1) được đậy bằng một đĩa (cao su bromobutyl/polyisoprene) và một nắp nhựa bảo vệ chống giả trong một hộp carton.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ.

Không phải tẩt cả quy cách đóng gói đều được bán trên thị trường.

8.8 Hạn dùng

30 tháng kể từ ngày sản xuất.

8.9 Dược lực học

Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc dùng trong bệnh đái tháo đường. Insulin và các chất tương tự insulin dạng tiêm, tác dụng trung gian kết hợp với tác dụng nhanh, insulin (người). Mã ATC: A10AD01.

Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm cho sự hấp thu glucose dễ dàng hơn sau khi insulin gắn kết vào thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ, đồng thời ức chế sản xuất glucose từ gan. Mixtard là loại insulin tác dụng kép.

Tác dụng bắt đầu trong vòng 1/2 giờ, đạt hiệu quả tối đa trong vòng 2 - 8 giờ và toàn bộ thời gian tác dụng đến 24 giờ.
8.10 Dược động học

Trong máu, insulin có thời gian bán hủy vài phút. Do đó, dữ liệu tác dụng theo thời gian của chế phẩm insulin được xác định duy nhất bởì đặc tính hấp thu của nó.

Quá trình này bị ảnh hưởng bởi một vài yếu tố (như liều insulin, đường tiêm, vị trí tiêm, độ dày của lớp mỡ dưới da, loại đái tháo đường). Do đó, dược động học của insulin bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi đáng kể trong từng bệnh nhân và giữa các bệnh nhân.

8.11 Lái xe và vận hành máy móc

Khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm do hậu quả của hạ đường huyết. Điều này có thể gây ra nguy hiểm trong những tình huống mà những khả năng này có tầm quan trọng đặc biệt (như đang lái xe hay đang vận hành máy móc). Bệnh nhân nên được nhắc nhở để thận trọng tránh tình trạng hạ đường huyết trong khi lái xe. Điều này đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân bị giảm hay không nhận biết được những dấu hiệu cảnh báo của hạ đường huyết hoặc ở những người thường có các cơn hạ đường huyết. Cần cân nhắc việc lái xe trong những trường hợp này.

8.12 Đặc điểm

Hỗn dịch tiêm chứa trong lọ.

Đặc điểm nổi bật

✅ Công dụng

⭐️ Điều trị bệnh đái tháo đường

✅ Thành phần

⭐️Insulin

✅ Cách dùng

⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ

✅ Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

✅ Thương hiệu

⭐️ Polfa Tarchomin

✅ Xuất xứ

⭐️Ba lan

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng

 

Đặc điểm nổi bật

✅ Công dụng

⭐️ Điều trị bệnh đái tháo đường

✅ Thành phần

⭐️Insulin

✅ Cách dùng

⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ

✅ Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc

✅ Thương hiệu

⭐️ Polfa Tarchomin

✅ Xuất xứ

⭐️Ba lan

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
đánh giá trên sản phẩm “Thuốc Polhumin Mix-2 100IU/ML

Viết đánh giá



SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn