Topralsin chai 24 viên

Thương hiệu: VPC Pharimexco (Việt Nam) Mã sản phẩm: SP5439
So sánh
10,000₫

Topralsin chai 24 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Quy cách:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 150K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 150K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

1. Topralsin là gì?

Topralsin là một loại thuốc trị ho được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: VPC Pharimexco

2. Công dụng Topralsin

Điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).

3. Thành phần Topralsin

3.1 Hoạt chất chính

 Oxomemazin hydroclorid tương ứng với Oxomemazin 1,65mg, Guaifenesin 33,3mg, Paracetamol 33,3mg, Natri benzoat 33,3mg.

3.2 Tá dược

Tinh bột mì, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.

4. Đối tượng phù hợp

Dùng được cho cả người lớn và trẻ em theo chỉ dẫn của bác sĩ.

5. Topralsin có tốt không?

Topralsin là loại thuốc trị ho có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Cách sử dụng Topralsin

Nên điều trị ngắn hạn, trong vài ngày.

- Trẻ em: Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

- Người lớn: uống 2 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

7. Topralsin Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 10.000đ

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/topralsin-chai-24-vien

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.

8.2 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không uống rượu trong thời gian điều trị.

8.3 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Oxomemazin:

- Thường gặp: Buồn ngủ. Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu. Chóng mặt, ban đỏ.

- Hiếm gặp: Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.

- Rất hiếm gặp: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.

Guaifenesin:

- Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.

Paracetamol:

- Ít gặp: Ban. Buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

8.4 Tương tác với các thuốc khác

- Không dùng thuốc với zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ.

- Thận trọng khi dùng thuốc với muối, oxyd, và hydroxyd của Mg, Al, Ca.

- Một số phối hợp khác cũng cần lưu ý: Các thuốc hạ huyết áp, atropin và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh.

8.5 Quá liều

Triệu chứng quá liều:

Ở trẻ em: Hưng phấn với kích động, ảo giác, múa vờn, co giật. Đồng tử cố định và giãn ra, da mặt đỏ bừng và sốt cao. Sau cùng có thể xảy ra hôn mê nặng với trụy tim mạch, tử vong có thể xảy ra trong 2 đến 98 giờ.

Ở người lớn: Trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra trước giai đoạn kích động và co giật.

Cách xử trí: Điều trị triệu chứng, có thể trợ hô hấp, hô hấp nhân tạo, dùng thuốc chống co giật.

8.6 Thai kỳ và cho con bú

Người mang thai: Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nên không dùng cho phụ nữ có thai.

Người cho con bú: Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Nên không được dùng khi đang cho con bú.

8.7 Bảo quản

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

8.8 Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp x 24 viên, hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 24 viên.

8.9 Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

8.10 Dược lực học

- Oxomemazin: Là dẫn chất của phenothiazin nhóm dimethylaminpropyl, có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Cũng như các thuốc kháng histamin H1, oxomemazin tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra bao gồm: mày đay, mẩn ngứa. Oxomemazin đối kháng hoàn toàn với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa gây giãn các cơ này và đối kháng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch. Oxomemazin không ức chế sự tiết dịch vị. Oxomemazin gây hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân nhạy cảm với thuốc, ở liều điều trị, thuốc có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch thường hệ thần kinh trung ương. Tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương biểu hiện bằng bồn chồn, nóng nảy, khó ngủ. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện bằng giảm sự nhanh nhẹn, chậm thời gian phản ứng, buồn ngủ.

Guaifenesin: Sát trùng đường hô hấp.

Paracetamol: Là thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, hiếm làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Natri benzoat: Kích thích sự bài tiết ở phế quản.

8.11 Dược động học

Paracetamol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ 90 - 100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) cũng phát hiện một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.

Đặc điểm nổi bật 

Công dụng 

⭐️Trị ho khan, ho do kích ứng

Thành phần 

⭐️Paracetamol, Natri benzoat...

Cách dùng 

⭐️Uống 2-3 viên/ngày

Thận trọng 

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️VPC Pharimexco

Xuất xứ

⭐️Việt Nam 

Lưu ý 

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng 

⭐️Trị ho khan, ho do kích ứng

Thành phần 

⭐️Paracetamol, Natri benzoat...

Cách dùng 

⭐️Uống 2-3 viên/ngày

Thận trọng 

⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️VPC Pharimexco

Xuất xứ

⭐️Việt Nam 

Lưu ý 

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 
đánh giá trên sản phẩm “Topralsin chai 24 viên

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn