1.Travinat 250mg là gì?
Cefuroxim 250mg là một loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh do các chủng nhạy cảm với Cefuroxim 500mg gây ra, được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: T.V Pharm (Việt Nam)
2. Thành phần
Mỗi viên chứa Cefuroxime 250mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
3. Công dụng (Chỉ định)
Cefuroxime là kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với cefuroxime sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có (xem phần Các đặc điểm dược học, Dược lực học).
Chỉ định gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cefuroxime cũng có ở dạng muối natri dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.
Khi thích hợp, Cefuroxime có hiệu quả khi sử dụng tiếp theo sau điều trị khởi đầu bằng cefuroxime natri đường tiêm truyền trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
4. Cách dùng - Liều dùng
Một đợt điều trị thường là bảy ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống cefuroxime sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | 125mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi | 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận - bể thận | 250mg x 2 lần/ngày |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1g |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày) |
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống cefuroxime sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn
Điều trị tiếp nối
Viêm phổi:
1.5g cefuroxime x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn:
750mg cefuroxime natri x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày. Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Trẻ em
Viên nén cefuroxime không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người không thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống cefuroxime hỗn dịch.
Không có kinh nghiêm dùng cefuroxime cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Suy thận
Cefuroxime chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (xem bảng dưới đây).
5. Travinat 250mg có tốt không?
Đây là loại thuốc điều trị nhiễm trùng có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
7. Travinat 250mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 40.000đ
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/products/travinat-tra-vinh-250mg-hop-10-vien
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác. Cũng như những kháng sinh khác, dùng cefuroxime có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã gặp phản ứng Jarisch-Heixheimer sau khi dùng cefuroxime để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của cefuroxime đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, là xoắn khuẩn Bonolia burgdorferi.
Nên cho bệnh nhân biết rằng phản ứng này là phổ biến do việc điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh và thường tự khỏi.
Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm truyền.
Đề nghị tham khảo thông tin kê toa thích hợp của cefuroxime natri trước khi bắt đầu liệu trình điều trị tiếp nối.
8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Những tác dụng không mong muốn
Các phân loại tần suất tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do phần lớn số liệu phù hợp không có sẵn (như những nghiên cứu có đối chứng với giả dược) để tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn có thể khác nhau tuy thuộc chỉ định.
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn được dùng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất áp dụng cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (nghĩa là tác dụng không mong muốn xảy ra dưới 1/1.000) được xác định chủ yếu từ các dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Chưa có sẵn dữ liệu nghiên cứu có đối chứng với giả dược. Khi các tần suất được tính toán từ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng, chúng dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (nghiên cứu viên đánh giá).
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất xuất hiện:
Rất phổ biến: >1/10
Phổ biến: > 1/100 đến < 1/10
Không phổ biến: >1/1.000 đến < 1/100
Hiếm gặp: >1/10.000 đến < 1/1.000
Rất hiếm: < 1/10.000
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Phổ biến: Phát triển quá mức nấm Candida
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan
Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng)
Rất hiếm: Thiếu máu tan máu
Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Các phản ứng quá mẫn bao gồm:
Không phổ biến: Nổi ban.
Hiếm gặp: Mày đay, ngứa.
Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Không phổ biến: Nôn.
Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và Thận trọng).
Rối loạn hệ gan mật:
Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).
Xem Rối loạn hệ miễn dịch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8.3 Tương tác với các thuốc khác
Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
Tương tự như nhiều kháng sinh khác cefuroxime có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đển giảm tái hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống được dùng kết hợp.
Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng . Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinine bằng phương pháp alkaline picrate.
8.4 Quá liều
Các dấu hiệu và triệu chứng:
Quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.
Điều trị:
Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phản phúc mạc.
8.5 Lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
8.6 Thai kỳ và cho con bú
Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do cefuroxime gây ra nhưng, cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxime được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng cho những người mẹ đang cho con bú.
Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. |
✅ Thành phần | ⭐️ Cefuroxim |
✅ Cách dùng | ⭐️ Theo chỉ định cảu bác sĩ |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️ T.V Pharm (Việt Nam) |
✅ Xuất xứ | ⭐️ Việt Nam |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |