1. Verospiron 25mg là gì?
Verospiron 25mg là một loại thuốc điều trị cường Aldosteron, cao huyết áp được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Hungary
- Thương hiệu: Gedeon Richter (Hungary)
2. Thành phần
Spironolactone 25mg
3. Công dụng
Chỉ định
Verospiron 25mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phù do suy tim sung huyết.
- Suy tim nặng(độ III - IV, theo phân loại hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ).
- Xơ gan cổ trướng và phù.
- Hội chứng thận hư.
- Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát (hội chứng Conn).
- Điều trị hỗ trợ trong tăng huyết áp kháng trị.
4. Liều dùng
Verospiron 25mg dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với thức ăn. Liều > 100 mg/ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.
Phù do suy tim sung huyết
Liều khởi đầu 100 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất hay chia liều, có thể dùng 25 - 200 mg/ngày. Liều duy trì nên được xác định tùy từng bệnh nhân.
Suy tim nặng (độ III - IV)
Điều trị phối hợp với chế độ điều trị chuẩn nên bắt đầu với liều 25 mg/lần/ngày nếu nồng độ kali trong huyết tương ≤ 5 mEq/L và nồng độ creatinin ≤ 2,5 mg/dL. Bệnh nhân dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể tăng liều đến 50 mg/lần/ngày. Bệnh nhân không dung nạp với liều 25 mg/lần/ngày có thể giảm liều xuống 25 mg dùng cách ngày.
Xơ gan cổ trướng và phù
100 mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ < 1; 200 - 400 mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ <1. Liều duy trì nên được xác định tùy từng bệnh nhân.
Hội chứng thận hư
Liều thông thường 100 - 200 mg/ngày. Spironolacton không tác động đến quá trình bệnh lý cơ bản, chỉ dùng nếu các liệu pháp điều trị khác (như glucocorticoid) không có hiệu quả.
Tăng huyết áp kháng trị
Khởi đầu với liều 25 mg/lần/ngày. Cần xác định liều thấp nhất có hiệu quả và tăng dần đến 100 mg/ngày hoặc hơn.
Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát
Spironolacton có thể được dùng làm chẩn đoán ban đầu để cung cấp bằng chứng có cơ sở về chứng tăng aldosteron tiên phát khi bệnh nhân đang trong chế độ ăn bình thường.
Kiểm tra dài hạn: Liều hàng ngày là 400 mg trong 3 - 4 tuần. Giảm kali huyết và cao huyết áp được hiệu chỉnh sẽ cung cấp bằng chứng có cơ sở hay để chẩn đoán chứng tăng aldosteron tiên phát.
Kiểm tra ngắn hạn: Liều hàng ngày là 400 mg trong 4 ngày. Nếu kali trong huyết thanh tăng trong suốt quá trình dùng spironolacton, nhưng giảm khi ngừng dùng spironolacton, một chẩn đoán có cơ sở của chứng tăng aldosteron tiên phát nên được xem xét.
Điều trị ngắn hạn bệnh nhân có chứng tăng aldosteron nguyên phát trước khi phẫu thuật. Sau khi chẩn đoán chứng tăng aldosteron bằng các quá trình kiểm tra chính thức, có thể chỉ định spironolacton với các liều 300 - 400 mg/ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Đối với những bệnh nhân chưa thích hợp để phẫu thuật, có thể dùng spironolacton trong trị liệu duy trì dài hạn với liều thấp nhất có hiệu quả được xác định trên từng bệnh nhân.
5. Verospiron 25m gcó tốt không?
Verospiron 25mg là loại thuốc điều trị cường Aldosteron, cao huyết áp có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Tác dụng phụ
Khi sử dụng Verospiron 25mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tăng kali huyết rối loạn hệ sinh sản bao gồm vú to ở đàn ông nhưng thường hồi phục sau điều trị.
Hệ tuần hoàn máu và bạch huyết: Tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, bao gồm chứng mất bạch cầu hạt (hiếm gặp).
Hệ miễn dịch: quá mẫn cảm (hiếm gặp).
Khối u: rất hiếm gặp).
Nội tiết: Tác dụng nam hóa nhẹ, bao gồm chứng rậm lông (không rõ tần suất).
Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng kali huyết ở bệnh nhân suy thận nặng sử dụng đồng thời với những chế phẩm bổ sung kali (rất thường gặp). Hạ natri huyết (đặc biệt khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid); tăng kali huyết ở bệnh nhân suy thận nặng, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển hay kali clorid, người cao tuổi, bệnh nhân đái tháo đường (thường gặp). Nhiễm toan (ít gặp). Mất nước, rối loạn chuyển hóa porphyrin, tăng ure huyết (hiếm gặp). Nhiễm toan chuyển hóa kèm tăng cao clorid trong máu có thể hồi phục (không rõ tần suất).
Tâm thần: Bồn chồn (ít gặp).
Thần kinh: Đau đầu (rất thường gặp), suy nhược, hôn mê ở bệnh nhân suy gan, dị cảm ( thường gặp), liệt chi dưới (hiếm gặp). Hoa mắt, chóng mặt, mất điều hòa (không rõ tần suất).
Mạch máu: Viêm mạch (rất hiếm). Hạ huyết áp nhẹ (không rõ tần suất).
Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy (rất thường gặp). Buồn nôn, nôn (rất thường gặp). Viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa (hiếm gặp).
Gan - mật: Viêm gan (rất hiếm gặp) .
Da - mô dưới da: Phát ban, ban đỏ, nấm da, ngoại ban (ít gặp). Hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hoại tử da nhiễm độc do thuốc kàm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng loàn thân (DRESS) (không rõ tần suất).
Cơ xương và mô liên kết: Co cơ, chuột rút (ít gặp). Lupus ban đỏ hệ thống, nhuyễn xương (ít gặp).
Tiết niệu: Tăng creatinine huyết tương, suy thận cấp.
Hệ sinh sản: Giảm sinh dục, rối loạn cương dương, bất lực, vú to ở nam giới, rối loạn tuyến vú, vú mềm, rối loạn kinh nguyệt. Thay đổi dịch tiết âm đạo, giảm sinh lực.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
7. Verospiron 25mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo 67.000đ
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/verospiron-25mg-hop-20-vien
8. Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Domever 25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với spironolacton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73m2), suy thận cấp hay bệnh thận tiến triển, đặc biệt tổn thương thận, tiểu khó.
Tăng kali huyết (nồng độ kali huyết thanh > 5 mmol/L).
Giảm natri huyết.
Sử dụng đồng thời với eplerenon hay các thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali.
Trẻ em suy thận trung bình đến nặng.
9. Thận trọng khi sử dụng
Tình trạng dịch và chất điện giải nên được thường xuyên kiểm soát trong thời gian điều trị với spironolacton, đặc biệt ở người cao tuổi, những người có khả năng suy gan, suy thận. Tăng kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận hay dung nạp kali quá mức và có thể gây nhịp tim bất thường, có thể dẫn đến tử vong. Ngưng sử dụng Spinolac 25 mg nếu cần thiết.
Nhiễm toan chuyển hóa kèm tăng cao clorid trong máu có thể hồi phục thường liên quan đến tăng kali huyết đã được báo cáo ở một số bệnh nhân xơ gan mất bù, ngay cả khi chức năng thận bình thường.
Sử dụng Spinolac 25 mg đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển (ACE), thuốc kháng viêm không steroid, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc kháng aldosteron, heparin, heparin khối lượng phân tử thấp hay những thuốc khác, tình trạng gây tăng kali huyết, chế phẩm bổ sung kali, chế độ ăn giàu kali hay các muối kali, có thể dẫn đến tăng kali huyết trầm trọng.
Tăng ure huyết có thể hồi phục đã được báo cáo khi sử dụng spironolacton, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
Tăng kali huyết có thể gây tử vong. Kali huyết thanh nên được theo dõi và kiểm soát chặt chẽ ở những bệnh nhân suy tim nặng đang dùng spironolacton. Tránh dùng thuốc lợi tiểu giữ kali. Tránh dùng những chế phẩm bổ sung kali ở bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh > 3,5 mEq/L. Kiểm tra kali huyết và creatinin sau 1 tuần bắt đầu điều trị hay tăng liều, kiểm tra hàng tháng trong 3 tháng đầu, sau đó 4 lần/năm và mỗi 6 tháng. Ngưng điều trị spironolacton nếu nồng độ kali huyết thanh > 5 mEq/mL hay creatinin huyết thanh > 4 mg/dL.
Sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali thận trọng ở trẻ em tăng huyết áp kèm suy thận nhẹ vì nguy cơ tăng kali huyết.
Ngủ gà và chóng mặt được báo cáo xuất hiện ở một số bệnh nhân. Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc đến khi đáp ứng với điều trị ban đầu được xác định.
Spironolacton và các chất chuyển hóa có thể qua được nhau thai. Sử dụng Spinolac 25 mg ở phụ nữ mang thai khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra với mẹ và thai nhi.
Chất chuyển hóa của spironolacton được tìm thấy trong sữa mẹ. Không nên dùng Spinolac 25 mg trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng Spinolac 25 mg, nên ngưng cho con bú.
10. Tương tác thuốc
Các thuốc gây tăng kali huyết, trimethoprim/sulfamethoxazol (cotrimoxazol)
Sử dụng đồng thời với spironolacton gây tăng kali huyết trầm trọng.
Digoxin
Spironolacton làm tăng thời gian bán thải của digoxin. Spironolacton đã được báo cáo làm tăng nồng độ digoxin huyết tương và có thể gây cản trở định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Thuốc chống tăng huyết áp
Giảm liều khi sử dụng đồng thời với spironolacton và điều chỉnh liều nếu cần thiết. Vì các thuốc ức chế enzym chuyên làm giảm sản xuất aldosteron, không nên sử dụng thường xuyên với spironolacton, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Carbenoxolon
Gây giữ natri và làm giảm hiệu quả của spironolacton. Tránh sử dụng đồng thời 2 thuốc này.
Thuốc kháng viêm không steroid (aspirin, indomethacin, acid mefenamic)
Làm giảm tác dụng bài tiết natri của thuốc lợi tiểu do ức chế tổng hợp prostaglandin trong thận, và giảm tác dụng lợi tiểu của spironolacton.
Noradrenalin
Spironolactone làm giảm đáp ứng mạch máu với noradrenalin. Cần thận trọng trong việc kiểm soát bệnh nhân bị gây mê khi đang điều trị bằng spironolacton.
Antipyrin
Spironolacton làm tăng chuyển hóa của antipyrin.
Chất chống đông
Spironolacton làm giảm tác dụng chống đông của chất chống đông.
Lithi
Các thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải ở thận của lithi, tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
Rượu, thuốc an thần, barbiturate, thuốc mê
Hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra.
Cholestyramin, amoni clorid
Nhiễm toan chuyển hóa kèm tăng cao clorid trong máu, thường liên quan đến tăng kali huyết.
Corticoid, ACTH
Làm tăng mất chất điện giải, đặc biệt giảm kali máu.
11. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Đặc điểm nổi bật
✅Công dụng | ⭐️Điều trị phù, tăng huyết áp vô căn, suy tim sung huyết. |
✅Thành phần | ⭐️Spironolactone |
✅Cách dùng | ⭐️Theo chỉ định của bác sĩ |
✅Thận trọng | ⭐️Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅Thương hiệu | ⭐️Gedeon Richter (Hungary) |
✅Xuất xứ | ⭐️Hungary |
✅Lưu ý | ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |