1. Voltaren 75mg/3ml là gì?
Voltaren 75mg/3ml là một loại thuốc giảm đau, kháng viêm được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng.
- Xuất xứ: Slovenia
- Thương hiệu: Novatis
2. Công dụng Voltaren 75mg/3ml
Tiêm bắp
- Các đợt kịch phát của các dạng viêm và thoái hóa của thấp: viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm đốt sống, các hội chứng đau của cột sống, bệnh thấp ngoài khớp.
- Cơn cấp tính của bệnh gút
- Cơn đau quặn thận, cơn đau quặn mật
- Đau, viêm và sưng sau chấn thương và sau phẫu thuật
- Các cơn đau nửa đầu nghiêm trọng.
Truyền tĩnh mạch
- Điều trị hoặc phòng ngừa đau sau phẫu thuật trong môi trường bệnh viện.
3. Thành phần Voltaren 75mg/3ml
- Diclofenac natri: 75mg/3ml.
- Tá dược: Mannitol, natri metabisulphit (E233), benzyl alcohol, propylen glycol, nước cất pha tiêm, natri hydroxyd
4. Đối tượng phù hợp
Người đang có biểu hiện viêm khớp, đau nhức xương khớp.
5. Voltaren 75mg/3ml có tốt không?
Voltaren 75mg/3ml là loại thuốc giảm đau, kháng viêm có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
6. Cách sử dụng
Liều lượng
Theo khuyến cáo chung, liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Voltaren ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
Nhóm đối tượng chung: người lớn
Dung dịch tiêm Voltaren không nên dùng quá 2 ngày; khi cần, có thể tiếp tục điều trị bằng dạng viên nén hoặc thuốc đạn Voltaren (xem Cách dùng).
Nhóm đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi)
Do hàm lượng của thuốc, ống tiêm dung dịch/viên nén phóng thích kéo dài Voltaren không thích hợp dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
Bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)
Mặc dù dược động học của Voltaren không bị suy giảm đến mức độ có liên quan đến lâm sàng ở bệnh nhân cao tuổi, nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng các thuốc chống viêm không steroid trên nhóm bệnh nhân này, những người thường dễ bị các phản ứng bất lợi. Đặc biệt, khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả ở bệnh nhân già yếu hoặc những người có thể trọng thấp và bệnh nhân cần được theo dõi xuất huyết dạ dày ruột khi điều trị với NSAID (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Suy tim sung huyết (độ I theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA ) hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng
Nói chung không khuyến cáo điều trị với Voltaren ở những bệnh nhân suy tim sung huyết (độ I theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA) hoặc tăng huyết áp không kiểm soát. Nếu cần, những bệnh nhân suy tim sung huyết (độ I theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), tăng huyết áp không kiểm soát hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ nên được điều trị với Voltaren sau khi cân nhắc kỹ và chỉ ở liều ≤ 100 mg một ngày nếu điều trị trong hơn 4 tuần (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Suy thận
- Voltaren chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 15mL/phút/1,73m2) (xem phần Chống chỉ định).
- Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này.
- Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến trung bình (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Suy gan
- Voltaren chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng (xem phần Chống chỉ định).
- Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này.
- Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Cách dùng
Tiêm bắp
- Phải tuân thủ những hướng dẫn sau đây cho dạng tiêm bắp để tránh tổn thương thần kinh hoặc mô khác tại nơi tiêm (có thể gây nên yếu cơ, liệt cơ hoặc giảm cảm giác).
- Nói chung, liều thông thường mỗi ngày là 1 ống 75 mg, tiêm bắp sâu vào mông, chỗ ¼ trên ngoài, sử dụng kỹ thuật vô trùng. Trong những trường hợp nghiêm trọng (ví dụ cơn đau quặn) thì liều hàng ngày có thể tăng lên tới 2 ống, chia làm 2 lần cách nhau vài giờ (mỗi mũi tiêm vào một mông).
- Có thể dùng xen kẽ, 1 ống tiêm 75 mg phối hợp với dạng bào chế khác của Voltaren (viên nén, thuốc đạn) cho tới liều tối đa mỗi ngày là 150 mg.
- Trong các cơn đau nửa đầu, kinh nghiệm lâm sàng còn giới hạn ở liều khởi đầu 75 mg dùng càng sớm càng tốt, tiếp theo đó dùng các viên thuốc đạn đặt hậu môn tới liều 100 mg cùng ngày hôm đó, nếu cần thiết. Tổng liều không nên quá 175 mg trong ngày đầu tiên.
Truyền tĩnh mạch
- Không được tiêm thẳng vào tĩnh mạch dung dịch Voltaren chưa pha loãng.
- Ngay trước khi bắt đầu truyền tĩnh mạch, phải pha loãng dung dịch tiêm Voltaren với dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, dung dịch truyền được đệm với natri bicarbonat theo những hướng dẫn trong mục Hướng dẫn sử dụng, xử lý và hủy bỏ.
- Có 2 chế độ liều lượng xen kẽ về dung dịch tiêm Voltaren được khuyến cáo:
- Để điều trị đau sau phẫu thuật với mức độ đau từ trung bình tới nghiêm trọng, cần truyền 75 mg liên tục trong khoảng thời gian 30 phút đến 2 giờ. Khi cần thiết, có thể nhắc lại điều trị như trên sau vài giờ, nhưng liều lượng không được vượt 150 mg trong vòng 24 giờ.
- Để ngăn ngừa đau sau phẫu thuật, cần truyền liều nạp 25-50 mg sau khi phẫu thuật, truyền trong 15 phút tới 1 giờ, tiếp theo là truyền liên tục khoảng 5 mg/giờ cho tới liều tối đa mỗi ngày là 150 mg.
Hướng dẫn sử dụng, xử lý và hủy bỏ
- Các hướng dẫn sau đây cho tiêm bắp phải được tuân theo để tránh gây tổn thương dây thần kinh hoặc các mô khác ở vị trí tiêm.
- Tiêm bắp sâu ở ¼ mông phía trên ngoài sử dụng kỹ thuật vô trùng, hoặc qua đường tĩnh mạch bằng cách truyền chậm sau khi pha loãng theo sự hướng dẫn sau đây. - Mỗi ống chỉ dùng một lần. Dung dịch cần được tiêm ngay sau khi mở. Phần còn lại phải bỏ đi.
- Tùy thuộc vào thời gian muốn truyền (xem phần Liều lượng và Cách dùng), hãy trộn lẫn từ 100 đến 500 mL dung dịch muối đẳng trương (dung dịch NaCl 0,9%) hoặc dung dịch glucose 5% với thuốc trong một ống Voltaren. Cả hai dung dịch trên nên được đệm với dung dịch muối natri bicarbonat dùng để tiêm (0,5 mL của dung dịch 8,4% hoặc 1 mL của dung dịch 4,2% hoặc thể tích tương ứng của các nồng độ khác) được lấy ra từ chai lọ mới mở. Chỉ sử dụng các dung dịch trong suốt. Khi nhận thấy tinh thể hoặc kết tủa, thì không được dùng dung dịch đó để truyền
7. Voltaren 75mg/3ml Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo
Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
- Mua Online qua Zalo:
Mua tại Website:https://nhathuockhangminh.com/
8. Thông tin chi tiết khác
8.1 Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với Diclofenac, Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Người có tiền sử hen hay co thắt phế quản, loét dạ dày tiến triển, hay xuất huyết tiêu hóa.
Người bệnh suy gan, suy tim, suy thận nặng, suy tim sung huyết.
8.2 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ngừng điều trị nếu xảy ra xuất huyết tiêu hóa.
8.3 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Diclofen có thể gây nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu.
Ít gặp: chảy máu đường tiêu hóa, mày đay, rối loạn thị giác, ù tai.
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8.4 Tương tác với các thuốc khác
Dùng cùng thuốc chống đông có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
Dùng cùng kháng sinh nhóm quinolon có thể gây co giật.
Dùng cùng aspirin hay glucocorticoid làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày-ruột.
Dùng cùng lithi, methotrexat và digoxin có thể tăng nồng độ trong máu của những thuốc này.
Nguy cơ độc thận có thể tăng nếu dùng cùng với cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
8.5 Quá liều
Ngộ độc cấp của diclofenac: Các tác dụng phụ nặng hơn.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
8.6 Thai kỳ và cho con bú
Chỉ sử dụng diclofenac trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối của thai kỳ.
Dùng thuốc nên thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
8.7 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
8.8 Dược lực học
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có đặc tính giảm đau, kháng viêm và giảm sốt. Diclofenac ức chế tổng hợp prostaglandin trong cơ thể do ức chế cyclooxygenase. Prostaglandin đóng vai trò chính trong việc gây viêm nhiễm, đau và sốt.
8.9 Dược động học
Hấp thu: Diclofenac được hấp thu hầu như hoàn toàn khi uống viên bao phim tan trong ruột, đặc biệt khi dùng cùng với thức ăn. Khoảng 50% diclofenac chuyển hóa qua gan lần đầu.
Phân phối: ở nồng độ điều trị hơn 99% gắn kết với protein huyết tương. Diclofenac xâm nhập vào hoạt dịch, nồng độ ở đó có thể duy trì thậm chí khi nồng độ trong máu xuống thấp; một lượng nhỏ thuốc được phân phối trong sữa.
Chuyển hóa và thải trừ: Diclofenac chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chủ yếu là 4'-hydroxydiclofenac. Chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu ở thận, thời gian bán thải 1 -2 giờ.
Đặc điểm nổi bật
✅ Công dụng | ⭐️ Giảm đau, kháng viêm |
✅ Thành phần | ⭐️ Diclofenac natri |
✅ Cách dùng | ⭐️ Theo chỉ định của bác sĩ |
✅ Thận trọng | ⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc |
✅ Thương hiệu | ⭐️ Novartis |
✅ Xuất xứ | ⭐️ Slovenia |
✅ Lưu ý | ⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng |