Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Yafort 500mg hộp 30 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP114
So sánh
9,700₫ 10,000₫
-3%
(Tiết kiệm: 300₫)

Yafort 500mg hộp 30 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Quy cách:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Yafort 500mg là gì?

Levetiracetam là một loại điều trị động kinh thứ phát được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Dược phẩm 150

2. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa 500mg Levetiracetam.

Tá dược

Lõi viên nén: Natri croscarmelose, Macrogol 6000, Coloidal silica khan, Magnesi stearat.

Lớp bao phim: Opadry 85F32004: cồn polyvinyl thủy phân một phần, Titan dioxyd (E171), Macrogol 3350, Talc, Oxit sắt vàng (E172).

3. Công dụng (Chỉ định)

Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị:

- Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.

Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp trong điều trị:

- Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.

- Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy).

- Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.

4. Cách dùng - Liều dùng

Viên nén bao phim phải được dùng đường uống, nuốt cùng với đủ lượng nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.

Người lớn

Đơn trị liệu

Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên

Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị khởi đầu 500mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tăng thêm 250mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg hai lần mỗi ngày.

Điều trị kết hợp

Người lớn (≥ 18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50kg trở lên

Liều điều trị khởi đầu là 500mg hai lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị. Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1500mg hai lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần.

Trẻ em

Bác sĩ nên kê đơn dạng bào chế, dạng trình bày và hàm lượng thuốc phù hợp nhất dựa theo tuổi, cân nặng và liều dùng.

Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén hoặc dùng liều dưới 250mg.

Nhũ nhi và trẻ dưới 4 tuổi

Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi.

Đơn trị liệu

Chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Không có dữ liệu sẵn có.

Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50kg

Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén hoặc dùng liều dưới 250mg.

Liều điều trị khởi đầu là 10 mg/kg hai lần mỗi ngày.

Tùy vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg hai lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Liều ở trẻ em từ 50kg trở lên giống với liều của người lớn.

đầu: 5mg/ngày, uống vào buổi tối.

5. Yafort 500mg có tốt không?

Levetiracetam là loại thuốc điều trị động kinh có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định levetiracetam trong trường hợp:

- Quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.

7. Yafort 500mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất lượng tốt, giá tham khảo

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ngừng thuốc

Nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì khuyến cáo nên giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn và thanh thiếu niên cân nặng trên 50kg: giảm 500mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần; trẻ em và thanh thiếu niên cân nặng dưới 50kg: không nên giảm liều quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần).

Suy thận hoặc suy gan

Cần điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cáo đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.

Trầm cảm và/hoặc ý định tự tử

Đã có báo cáo về việc tự tử, nỗ lực tự tử, có ý định và hành vi tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống động kinh (kể cả levetiracetam). Một phân tích gộp (meta-analysis) từ các thử nghiệm ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược trên các thuốc chống động kinh khác đã cho thấy tăng nhẹ nguy cơ có các ý nghĩ và hành vi tự tử. Chưa rõ cơ chế của nguy cơ này.

Do đó nên theo dõi các dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử của bệnh nhân và cân nhắc biện pháp điều trị thích hợp. Khuyên bệnh nhân (và người chăm sóc bệnh nhân) nên gặp bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử.

Trẻ em

Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Dữ liệu sẵn có ở trẻ em không gợi ý tác động của levetiracetam lên sự phát triển và tuổi dậy thì. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ tác động lâu dài lên khả năng học tập, sự thông minh, phát triển, chức năng nội tiết tuổi dậy thì và khả năng sinh sản trên trẻ em.

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Dữ liệu thử nghiêm lâm sàng và dữ liệu sau khi lưu hành thuốc

Tóm tắt hồ sơ an toàn

Dữ liệu biến cố bất lợi được trình bày dưới đây dựa trên sự phân tích các thử nghiệm lâm sàng chung có đối chứng với giả dược với tất cả các chỉ định nghiên cứu, với tổng số 3416 bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Những dữ liệu này được bổ sung với việc sử dụng levetiracetam trong các nghiên cứu mở rộng nhãn mở tương ứng cũng như trong kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc. Tác dụng không mong muốn được báo cáo với tần suất nhiều nhất là viêm mũi - họng, buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi và choáng váng. Hồ sơ an toàn của levetiracetam thường là tương tự giữa các nhóm tuổi (bệnh nhân người lớn và trẻ em) và giữa các chỉ định động kinh đã được phê duyệt.

Các tác dụng không mong muốn (ADRs) được liệt kê dưới đây theo hệ thống MedDRA phân loại cơ quan và theo tần suất:

Tần suất được qui định như sau:

Rất phổ biến ≥ 1/10.

Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10

Không phổ biến ≥ 1/1000 đến < 1/100

Hiếm ≥ 1/10000 đến < 1/1000

Rất hiếm < 1/10000

Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).

Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Rất phổ biến: viêm mũi họng.

Hiếm: nhiễm khuẩn.

Rối loạn về máu và hệ bạch huyết

Không phổ biển: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Hiếm: giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.

Rối loạn hệ miễn dịch

Hiếm: phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Phổ biến: chán ăn.

Không phổ biến sụt cân, tăng cân.

Hiếm: giảm natri huyết.

Rối loạn tâm thần

Phổ biến: trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích.

Không phổ biến: nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu.

Hiếm: tự tử hoàn thành, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.

Rối loạn hệ thần kinh

Rất phổ biến: buồn ngủ, đau đầu.

Phổ biến: co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.

Không phổ biến: quên, suy giảm trí nhớ, mất điều hòa/điều phối vận động bất thường, dị cảm, rối loạn tập trung.

Hiếm: múa giật múa vờn, rối loạn vận động, chứng tăng động.

Rối loạn về mắt

Không phổ biến: song thị, nhìn mờ.

Rối loạn tai và mê đạo

Phổ biến: chóng mặt.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

Phổ biến: ho.

Rối loạn tiêu hóa

Phổ biến: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.

Hiếm: viêm tụy.

Rối loạn gan mật

Không phổ biến: xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Hiếm: suy gan, viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da

Phổ biến: phát ban.

Không phổ biến: rụng tóc, chàm, ngứa.

Hiếm: hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.

Rối loạn cơ xương và hệ mô liên kết

Không phổ biến: yếu cơ, đau cơ.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Phổ biến: suy nhược, mệt mỏi.

Chấn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật

Không phổ biến: chấn thương.

Mô tả những tác dụng không mong muốn được lựa chọn

Nguy cơ chán ăn cao hơn khi levetiracetam được dùng đồng thời với topiramate.

Trong vài trường hợp bị rụng tóc, quan sát thấy có hồi phục khi ngừng dùng levetiracetam.

Ức chế tủy xương được xác định trong một số trường hợp giảm toàn bộ huyết cầu.

8.3 Tương tác với các thuốc khác 

Các thuốc chống động kinh

Dữ liệu trước khi lưu hành thuốc từ các nghiên cứu lâm sàng tiến hành trên người lớn cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, acid valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentin và primidone) và các thuốc chống động kinh này không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.

Cũng như đối với người lớn, không có bằng chứng về tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng trên bệnh nhi dùng levetiracetam lên tới 60 mg/kg/ngày.

Một đánh giá hồi cứu về tương tác dược động học trên trẻ em và thanh thiếu niên bị động kinh (4 đến 17 tuổi) đã xác nhận điều trị kết hợp với levetiracetam uống không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh ở trạng thái ổn định của carbamazepine và valproate dùng đồng thời. Tuy nhiên, dữ liệu gợi ý rằng độ thanh thải levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em dùng thuốc chống động kinh cảm ứng men. Không yêu cầu điều chỉnh liều.

Probenecid

Probenecid (liều 500mg 4 lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải qua thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải qua thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ở mức thấp.

Methotrexate

Sử dụng đồng thời levetiracetam và methotrexate đã được báo cáo làm giảm độ thanh thải của methotrexate, gây tăng/kéo dài nồng độ methotrexate trong máu có khả năng gây độc. Nồng độ methotrexate và levetiracetam trong máu nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với cả hai thuốc.

Các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin

Levetiracetam liều 1000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi. Levetiracetam liều 2000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin; thời gian prothrombin không bị biến đổi. Việc dùng đồng thời với các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.

Thức ăn và đồ uống có cồn

Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ.

Chưa có sẵn dữ liệu về tương tác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn (alcohol).

8.4 Quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu

Buồn ngủ, lo âu, gây hấn, suy giảm nhận thức, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy khi dùng quá liều levetiracetam.

Xử trí quá liều

Sau khi quá liều cấp có thể làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm việc thẩm tách máu. Hiệu suất máy thẩm tách là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.

Xử trí tiếp tục nên được chỉ định dựa trên lâm sàng hoặc khuyến cáo bởi trung tâm chống độc quốc gia, khi cần.

8.5 Thai kỳ và cho con bú

Khả năng sinh sản

Không thấy ảnh hưởng lên khả năng sinh sản trong các nghiên cứu trên động vật. Không có sẵn dữ liệu lâm sàng, chưa rõ nguy cơ tiềm ẩn trên người.

Thai kỳ

Không khuyến cáo levetiracetam trong thai kỳ và ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai trừ khi thật cần thiết

Dữ liệu hậu mãi từ một số đăng ký về khả năng mang thai đã ghi nhận những kết quả trong hơn 1000 phụ nữ phơi nhiễm với levetiracetam đơn trị liệu trong suốt 3 tháng đầu của thai kỳ. Nhìn chung, những dữ liệu này không cho thấy một sự tăng đáng kể nguy cơ các dị tật bẩm sinh nặng, mặc dù nguy cơ gây quái thai không thể được loại trừ hoàn toàn. Liệu pháp với nhiều thuốc chống động kinh có liên quan đến nguy cơ cao hơn các dị tật bẩm sinh so với đơn trị liệu và, do vậy, đơn trị liệu nên được cân nhắc sử dụng. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản.

Những thay đổi sinh lý trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Đã quan sát thấy có giảm nồng độ levetiracetam huyết tương trong thai kỳ. Sự giảm sụt này thể hiện rõ hơn trong ba tháng cuối của thai kỳ (đến 60% nồng độ ban đầu trước khi có thai). Nên đảm bảo kiểm soát lâm sàng phù hợp cho phụ nữ mang thai điều trị bằng levetiracetam. Việc ngừng điều trị thuốc chống động kinh có thể dẫn đến đợt kịch phát của bệnh có thể gây hại cho người mẹ và thai nhi.

Cho con bú

Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu cần điều trị với levetiracetam trong khi cho con bú, nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ của việc điều trị so với tầm quan trọng của việc cho con bú.

Đặc điểm nổi bật
Công dụng⭐️Điều trị động kinh
Thành phần⭐️Levetiracetam
Cách dùng⭐️Theo chỉ định của bác sĩ
Thận trọng ⭐️Phụ nữ có thai. Tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc 
Thương hiệu⭐️Dược phẩm 150
Xuất xứ⭐️Việt Nam
Lưu ý ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng⭐️Điều trị động kinh
Thành phần⭐️Levetiracetam
Cách dùng⭐️Theo chỉ định của bác sĩ
Thận trọng ⭐️Phụ nữ có thai. Tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc 
Thương hiệu⭐️Dược phẩm 150
Xuất xứ⭐️Việt Nam
Lưu ý ⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 
đánh giá trên sản phẩm “Yafort 500mg hộp 30 viên

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn