Zinnat 125mg chai 50ml

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP7340
So sánh
125,000₫ (tham khảo)

Zinnat 125mg chai 50ml LƯU Ý:

  • Đối với dược phẩm: chỉ giao hàng đối với thuốc không kê đơn không thuộc danh mục bị cấm bán lẻ. Quý khách vui lòng liên hệ nhà thuốc uy tín bất kỳ gần nhất để mua được thuốc kê đơn theo quy định.
  • Miễn trừ trách nhiệm: thông tin tham khảo về thuốc có thể chưa được cập nhật thông tin mới nhất, quý khách cần tham vấn ý kiến bác sĩ khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
  • Giá tham khảo (nếu có) là giá bán lẻ tính trên đơn vị tính nhỏ nhất của sản phẩm.
  • Cách tra cứu, phòng tránh mua phải sản phẩm giả: Tra cứu
  • Zalo dược sĩ tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc (miễn phí) Hình ảnh sản phẩm
Đơn vị tính:

Giờ hoạt động (6:30 - 19:30)

NHẬP MÃ: GIAM-5K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 5K, đơn tối thiểu 180K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 180K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 10K, đơn tối thiểu 300K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 300K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-20K

Giảm giá trên tổng đơn hàng Giảm 20K, đơn tối thiểu 500K HSD: 31/12/2025
Điều kiện
- Đơn hàng từ 500K - Chưa từng áp mã này - Mã còn hạn sử dụng

NHẬP MÃ: GIAM-10%

Giảm giá 10% (tối đa 100K) Đơn tối thiểu 2 triệu đồng HSD: 31/12/2025
  • Nhà thuốc Khang Minh - Đóng gói cẩn thận
    Đóng gói cẩn thận
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán linh hoạt
    Thanh toán linh hoạt
  • Nhà thuốc Khang Minh - Kiểm hàng miễn phí
    Kiểm hàng miễn phí
  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng trong vòng 24h
    Giao hàng trong vòng 24h

Chi tiết sản phẩm

◼️ Thành phần

ZINNAT gói chứa 125mg cốm cefuroxime (dạng cefuroxime axetil) để dùng liều đơn sau khi pha.

Hoạt chất: Cefuroxime 125mg

Tá dược: Aspartame, Xantham gum, Kali Acesulfame, Povidone K30, acid Stearic, Sucrose và hương vị nhiều loại trái cây.

◼️ Chỉ định

Cefuroxime axetil là tiền chất dạng uống của cefuroxime, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, nó bền vững với hầu hết β-lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với cefuroxime axetil sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có (xem phần Đặc tính dược học, Các tác dụng dược lực học)

Chỉ định gồm:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu).

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (ví dụ viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn).

- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục (ví dụ viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo).

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ nhọt, bệnh mủ da và chốc lở).

- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

- Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn đầu và dự phòng tiếp nối bệnh Lyme ở giai đoạn muộn.

◼️ Cách dùng - Liều dùng

Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).

Nên uống ZINNAT cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

- Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình như viêm phế quản: 250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày

Viêm thận-bể thận: 250mg x 2 lần/ngày

Lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g

Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày

- Trẻ em

Khi lựa chọn kê toa liều cố định thì liều khuyến cáo cho phần lớn các nhiễm khuẩn là 125mg x 2 lần/ngày. Ở trẻ từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi thích hợp, với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng là 250mg x 2 lần/ngày, tối đa là 500mg/ngày.

Chưa có sẵn dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng khi dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Ở nhũ nhi và trẻ em, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc theo tuổi là thích hợp hơn. Liều dùng cho nhũ nhi và trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với phần lớn nhiễm khuẩn, liều tối đa là 250mg/ngày. Liều khuyến cáo cho viêm tai giữa hoặc những nhiễm khuẩn nặng hơn là 15mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.

Hai bảng dưới đây, chia theo nhóm tuổi và cân nặng, được sử dụng như hướng dẫn để đơn giản hóa việc sử dụng từ thìa đong liều (5ml) đối với hỗn dịch đa liều 125mg/5ml và gói đơn liều 125mg.

Liều 10mg/kg đối với phần lớn nhiễm khuẩnLiều 15mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn

Để nâng cao tính tuân thủ và cải thiện tính chính xác của liều dùng cho trẻ rất nhỏ, mỗi chai đa liều chứa 50ml hỗn dịch có thể kèm thêm một bơm chia liều. Tuy nhiên, việc chia liều bằng thìa nên được xem là một lựa chọn thích hợp hơn nếu trẻ có thể uống thuốc từ thìa.

Cefuroxime cũng có sẵn dưới dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị đường tiêm truyền với cefuroxime được nối tiếp bằng điều trị đường uống ở những bệnh cảnh được chỉ định lâm sàng việc chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.

- Suy thận

Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận

◼️ Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.

 

◼️ Cảnh báo và thận trọng

Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các β-lactam khác.

Cũng như những kháng sinh khác, dùng ZINNAT có thể gây tăng sinh nấm Candida. Dùng kéo dài cũng có thể gây tăng sinh những vi khuẩn không nhạy cảm khác (như Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.

Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh và mức độ nghiêm trọng có thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.

Nên tính đến lượng sucrose trong hỗn dịch và cốm ZINNAT (xem phần Tá dược) khi điều trị cho bệnh nhân tiểu đường và nên có hướng dẫn thích hợp cho bệnh nhân.

Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimersau khi dùng ZINNAT để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của ZINNAT đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân nên được biết rằng phản ứng này là hậu quả phổ biến và thường tự khỏi khi điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh.

ZINNAT hỗn dịch chứa aspartame, là nguồn cung cấp phenylalanine, do đó nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị phenylxetone niệu.

Chỉ với chỉ định điều trị bệnh Lyme

◼️ Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxime axetil nói chung nhẹ và thoáng qua.

Các phân loại tần suất của các tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do dữ liệu phù hợp (như dữ liệu từ các nghiên cứu có đối chứng giả dược) không có sẵn để tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến cefuroxime axetil có thể khác nhau tùy thuộc chỉ định.

Dữ liệu thu được từ các nghiên cứu lâm sàng với quy mô lớn được sử dụng để xác định tần suất tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm gặp. Tần suất gán cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (đó là các tác dụng không mong muốn với tần suất < 1/10.000) chủ yếu được xác định dựa vào dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược chưa có sẵn. Các tần suất tính toán từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng là dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (theo đánh giá của nghiên cứu viên).

Các quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất

Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10

Không phổ biến ≥ 1/1.000 đến < 1/100

Hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000

Rất hiếm < 1/10.000

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Phổ biến: tăng sinh nấm Candida

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

Phổ biến: tăng bạch cầu ái toan

Không phổ biến: xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng)

Rất hiếm: thiếu máu tan máu

Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch

Các phản ứng quá mẫn bao gồm

Không phổ biến: ban trên da

Hiếm gặp: mày đay, ngứa

Rất hiếm: sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh

Phổ biến: đau đầu, chóng mặt

Rối loạn hệ tiêu hóa

Phổ biến: rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng

Không phổ biến: nôn

Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và thận trọng)

Rối loạn hệ gan mật

Phổ biến: tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH]

Rất hiếm: vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan

Rối loạn da và mô dưới da

Rất hiếm: ban đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).

Xem thêm Rối loạn hệ miễn dịch

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

◼️ Tương tác với các thuốc khác

Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.

Cũng như với các kháng sinh khác, ZINNAT có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống được dùng phối hợp.

Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo sử dụng để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng ZINNAT. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm xác định creatinine bằng phương pháp alkaline picrate.

Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Sử dụng đồng thời cefuroxime với aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

◼️ Quá liều

Các triệu chứng và dấu hiệu

Dùng quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.

Điều trị

Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

◼️ Lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

 

◼️ Thai kỳ và cho con bú

Thai kỳ

Không có bằng chứng thực nghiệm về tác động gây bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do ZINNATgây ra nhưng, cũng như tất cả những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ.

Cho con bú

ZINNAT được tiết vào sữa mẹ do đó cần thận trọng khi dùng ZINNAT cho những người mẹ đang cho con bú.

◼️ Bảo quản

Bảo quản cốm khi chưa pha dưới 30°C.

Hỗn dịch đã hoàn nguyên phải được bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C ngay lập tức.

Hỗn dịch đã hoàn nguyên có thể giữ được đến 10 ngày khi bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C.

◼️ Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 50ml.

◼️ Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đặc điểm nổi bật

✅ Công dụng

⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

✅ Thành phần

⭐️ Cefuroxim

✅ Cách dùng

⭐️ Theo chỉ định cảu bác sĩ 

✅ Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

✅ Thương hiệu

⭐️ gsk (Anh)

✅ Xuất xứ

⭐️ Anh

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

Đặc điểm nổi bật

✅ Công dụng

⭐️ Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

✅ Thành phần

⭐️ Cefuroxim

✅ Cách dùng

⭐️ Theo chỉ định cảu bác sĩ 

✅ Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

✅ Thương hiệu

⭐️ gsk (Anh)

✅ Xuất xứ

⭐️ Anh

✅ Lưu ý

⭐️ Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 
đánh giá trên sản phẩm “Zinnat 125mg chai 50ml

Viết đánh giá



SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn