Khuyến mãi
DANH MỤC SẢN PHẨM

Zlatko-50mg hộp 30 viên

Thương hiệu: Khác Mã sản phẩm: SP1038
So sánh
6,400₫ 7,000₫
-9%
(Tiết kiệm: 600₫)

Zlatko-50mg hộp 30 viên LƯU Ý:

  • Giá trên là giá đơn vị tính nhỏ nhất, quý khách vui lòng nhấp vào đơn vị tính và chọn số lượng cần mua theo đúng đơn vị tính nhé.
  • Nhận ưu đãi: Hình ảnh sản phẩm
Quy cách:

Gọi đặt mua 0399.234.068 (7:30 - 20:00)

  • Nhà thuốc Khang Minh - Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
    Giao hàng nội thành trong 24h. Ngoại thành 3-5 ngày
  • Nhà thuốc Khang Minh - Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
    Nhận mã ưu đãi Freeship tại ô trái tim góc trái bằng cách đăng ký
  • Nhà thuốc Khang Minh - Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
    Thanh toán đa dạng qua nhiều hình thức: COD, QR, ví điện tử
  • Nhà thuốc Khang Minh - Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)
    Chính sách đổi trả linh hoạt (còn nguyên tem, nhãn)

Chi tiết sản phẩm

1. Zlatko-50mg là gì?

Sitagliptin là một loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp II được đội ngũ y bác sĩ tin dùng ở thời điểm hiện tại, bởi tính hiệu quả cũng như các giấy chứng nhận an toàn, làm cho người dùng an tâm khi sử dụng. 

  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Thương hiệu: Dược phẩm Đạt Vi Phú

2. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim ZLATKO-50 chứa:

Thành phần hoạt chất

Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 50mg

Thành phần tá dược

Povidon, Cellulose vi tinh thế (M101), lactose monohydrat, natri starch glycolat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC615, PEG6000, titan dioxyd, talc, màu oxyd sắt đỏ, màu sunset yellow, màu oxyd sát vàng.

3. Công dụng (Chỉ định)

Đơn trị liệu

Sitagliptin được dùng như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.

Kết hợp với Metformin

Sitagliptin được chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 để cải thiện kiểm soát đường huyết bằng cách kết hợp với metformin như liệu pháp ban đầu hoặc khi metformin đơn trị liệu cùng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực không kiểm soát được đường huyết thích đáng.

Kết hợp với một sulfamid hạ đường huyết

Sitagliptin được chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 để cải thiện kiểm soát đường huyết bằng cách kết hợp với sulfamid hạ đường huyết đơn trị liệu cùng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực không kiểm soát được đường huyết thích đáng.

4. Cách dùng - Liều dùng

Liều Sitagliptin khuyến cáo là 100mg, ngày 1 lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với metformin, sulfamide hạ đường huyết, insulin (cùng hoặc không cùng metformin), chất chủ vận PPARγ (như thiazolidinediones), hoặc metformin cùng sulfamide hạ đường huyết hoặc có thể dùng metformin cùng chất chủ vận PPARγ. Có thể uống Sitagliptin cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Khi dùng Sitagliptin kết hợp với sulfamide hạ đường huyết hoặc insulin, có thể xem xét dùng sulfamide hạ đường huyết hoặc insulin liều thấp hơn nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfamide hạ đường huyết (xem THẬN TRỌNGHạ đường huyết khi kết hợp với sulfamide hạ đường huyết hoặc insulin).

Bệnh nhân suy thận

Vì có sự điều chỉnh liều lượng dựa trên chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu dùng Sitagliptin và định kỳ sau đó.

Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (tỷ lệ lọc cầu thận ước tính [eGFR] ≥ 60 mL/phút/1,73 mđến < 90 mL/phút/1,73m2), không cần chỉnh liều Sitagliptin

Đối với bệnh nhân suy thận trung bình (eGFR ≥ 45 mL/phút/1,73mđến < 60 mL/phút/1,73m), không cần chỉnh liều Sitagliptin

Đối với bệnh nhân suy thận trung bình (eGFR ≥ 30 mL/phút/1,73mđến < 45 mL/phút/1,73m2), liều Sitagliptin là 50mg ngày 1 lần.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng (eGFR ≥ 15 mL/phút/1,73m2 đến < 30 mL/phút/1,73m2) hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối (eGFR < 15 mL/phút/1,73m2), bao gồm các bệnh nhân cần thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc, liều Sitagliptin là 25mg ngày 1 lần. Có thể dùng JANUVIA bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm tách máu.

5. Zlatko-50mg có tốt không?

Sitagliptin là loại thuốc điều trị tiểu đường tuýp II có chất lượng tốt đang được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định dùng Sitagliptin ở bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem THẬN TRỌNG, Phản ứng mẫn cảm và TÁC DỤNG PHỤKinh nghiệm hậu mãi).

7. Zlatko-50mg Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Các bạn hãy đến Nhà Thuốc Khang Minh để được tư vấn, được giải đáp những thắc mắc và mua thuốc với chất

Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng đặt mua sản phẩm thông qua các hình thức liên hệ dưới đây:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng: https://goo.gl/maps/aS7ZiJygm9CKkmRv5
  • Mua Online qua Zalo:

Hình ảnh sản phẩm

  • Mua tại Website: https://nhathuockhangminh.com/products/

8. Thông tin chi tiết khác

8.1 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tổng quát:

Không nên dùng Sitagliptin bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc để điều trị nhiễm acid ceton ở bệnh nhân đái tháo đường.

Viêm tụy: Đã có các báo cáo về viêm tụy cấp, bao gồm viêm tụy xuất huyết hoặc hoại tử gây tử vong và không gây tử vong (xem TÁC DỤNG PHỤ) ở bệnh nhân dùng sitagliptin. Nên cho bệnh nhân biết triệu chứng đặc trưng của viêm tụy cấp là đau bụng dữ dội và liên tục. Viêm tụy được ghi nhận hồi phục sau khi ngưng dùng sitagliptin. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngưng dùng Sitagliptin và các thuốc khác có thể liên quan.

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận:Sitagliptin được đào thải qua thận. Để đạt nồng độ Sitagliptin trong huyết tương tương tự như ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nên giảm liều thuốc ở bệnh nhân có eGFR < 45 mL/phút/1,73m2), cũng như ở bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNGBệnh nhân suy thận).

Hạ đường huyết khi dùng liệu pháp kết hợp với sulfamide hạ đường huyết hoặc insulin:

Trong các thử nghiệm lâm sàng với Sitagliptin theo đơn trị liệu và theo trị liệu kết hợp với các thuốc được biết rõ không gây hạ đường huyết (như metformin hoặc chất chủ vận PPARγ

(thiazolidinediones)), tỷ lệ các báo cáo hạ đường huyết khi dùng Sitagliptin tương tự như ở bệnh nhân dùng placebo. Giống như các thuốc trị tăng đường huyết khác, đã quan sát thấy hạ đường huyết khi dùng Sitagliptin kết hợp với insulin hoặc sulfamide hạ đường huyết (xem TÁC DỤNG PHỤ). Do đó, để giảm nguy cơ hạ đường huyết do SU và insulin, có thể xem xét giảm liều SU hoặc insulin (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG).

8.2 Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tóm tắt về tính an toàn của thuốc

Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm viêm tụy và các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo. Hạ đường huyết đã được báo cáo khi dùng kết hợp với sulphonylurea (4,7% - 13,8%) và insulin (9,6%) (xem THẬN TRỌNG).

Bảng liệt kê các tác dụng phụ

Các tác dụng phụ được liệt kê dưới đây (Bảng 1) theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000) và chưa biết (không thể tiên đoán được từ dữ liệu hiện có).

Bảng 1. Tần suất các tác dụng phụ được xác định từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng placebo với sitagliptin đơn trị liệu và kinh nghiệm hậu mãi

Tác dụng phụTần suất tác dụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch
Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ*,+Chưa xác định tần suất
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hạ đường huyết+Thường gặp
Rối loạn hệ thần kinh
Đau đầuThường gặp
Rối loạn tiêu hóa
Táo bónThường gặp
Nôn*Chưa xác định tần suất
Viêm tụy cấp*,+,++Chưa xác định tần suất
Viêm tụy xuất huyết và hoại tử gây tử vong và không gây tử vong*,+Chưa xác định được tần suất
Rối loạn da và mô dưới da
Ngứa*Ít gặp
Phù mạch*,+Chưa xác định tần suất
Phát ban*,+Chưa xác định tần suất
Mày đay*,+Chưa xác định tần suất
Viêm mao mạch*,+Chưa xác định tần suất
Các bệnh lý gây tróc da kể cả hội chứng Stevens-Johnson*,+Chưa xác định tần suất
Bóng nước pemphigoid*Chưa xác định tần suất
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Đau khớp*Chưa xác định tần suất
Đau cơ*Chưa xác định tần suất
Đau lưng*Chưa xác định tần suất
Rối loạn thận và tiết niệu
Suy thận cấp*Chưa xác định tần suất

* Tác dụng phụ được xác định qua giám sát hậu mãi.

+ Xem Thận trọng.

++ Xem nghiên cứu TECOS đánh giá tính an toàn trên tim mạch bên dưới.

8.3 Tương tác với các thuốc khác

Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, sitagliptin không gây tác động có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của các thuốc sau đây: metformin, rosiglitazone, glyburide, simvastatin, warfarin và viên uống tránh thai. Dựa vào các dữ liệu này, sitagliptin không ức chế các isozyme CYP là CYP3A4, 2C8, hoặc 2C9. Dựa vào dữ liệu in vitro, người ta cho rằng sitagliptin cũng không có tác dụng ức chế CYP2D6, 1A2, 2C19 hoặc 2B6, hoặc cảm ứng CYP3A4.

Dùng metformin liều lặp lại ngày 2 lần cùng với sitagliptin không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học của sitagliptin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.

Các phân tích dược động học theo dân số đã được tiến hành ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Những thuốc dùng đồng thời không gây tác dụng có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của sitagliptin. Những thuốc được đánh giá là thuốc dùng phổ biến ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, bao gồm các thuốc trị tăng cholesterol máu (như statins, fibrates, ezetimibe), thuốc kháng tiểu cầu (như clopidogrel), thuốc trị tăng huyết áp (như thuốc ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin, chẹn beta, ức chế kênh canxi, hydrochlorothiazide), thuốc giảm đau và kháng viêm không steroid (như naproxen, diclofenac, celecoxib), thuốc trị trầm cảm (như bupropion, fluoxetine, sertraline), kháng histamine (như cetirizine), ức chế bơm proton (như omeprazole, lansoprazole), và các thuốc trị rối loạn cương dương (như sildenafil).

8.4 Quá liều

Trong những thử nghiệm lâm sàng có đối chứng người khỏe mạnh, Sitagliptin liều đơn đến 800mg được dung nạp tốt. Trong một nghiên cứu dùng liều 800mg Sitagliptin, khoảng QTc tăng rất ít và không liên quan đến lâm sàng (xem DƯỢC LÂM SÀNG, Dược lực học, Điện tim). Chưa có kinh nghiệm sử dụng các liều cao hơn 800mg ở người. Trong các nghiên cứu giai đoạn I về chế độ nhiều liều trong ngày, người ta không tìm thấy các phản ứng bất lợi trên lâm sàng liên quan đến liều khi dùng Sitagliptin đến liều 600 mg/ngày trong 10 ngày và 400 mg/ngày đến 28 ngày.

Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng (bao gồm làm điện tâm đồ) và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.

Sitagliptin có thể được thẩm tách vừa phải. Trong nghiên cứu lâm sàng, khoảng 13.5% liều dùng được loại bỏ sau 3 - 4 giờ thẩm phân máu. Có thể xem xét thẩm phân máu kéo dài nếu phù hợp trên lâm sàng, vẫn chưa biết rõ thẩm phân phúc mạc có thể thẩm tách được sitagliptin hay không.

8.5 Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Sitagliptin không có khả năng gây quái thai ở chuột cống khi dùng liều lên đến 250 mg/kg hoặc ở thỏ liều lên đến 125 mg/kg trong giai đoạn hình thành các cơ quan (tương ứng lên đến 32 lần và 22 lần, lượng dung nạp ở người dựa theo liều đề nghị hàng ngày ở người lớn là 100 mg/ngày). Ở chuột cống, tỷ lệ biến dạng xương sườn thai nhi (không có xương sườn, xương sườn giảm sản và chuỗi hạt sườn) tăng nhẹ được ghi nhận khi chuột mẹ dùng liều 1000 mg/kg/ngày (khoảng 100 lần lượng dung nạp ở người dựa theo liều đề nghị hàng ngày ở người lớn là 100 mg/ngày). Khi chuột cống mẹ dùng liều uống 1000 mg/kg/ngày, cân nặng trung bình của chuột con cả 2 giống đực và cái trước khi thôi bú và sự tăng cân của chuột đực con sau khi thôi bú đều giảm nhẹ. Tuy nhiên, những nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng ở người.

Vì không có những nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt ở phụ nữ có thai, nên chưa biết rõ tính an toàn của JANUVIA ở phụ nữ có thai. Như các thuốc uống trị tăng đường huyết khác, không khuyến cáo sử dụng JANUVIA trong thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

Sitagliptin được bài tiết vào sữa chuột cống mẹ. Vẫn chưa biết rõ sitagliptin có bài tiết vào sữa người hay không. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp II.

Thành phần

⭐️Sitagliptin 

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ 

Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️ Dược phẩm Đạt Vi Phú

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 

Đặc điểm nổi bật

Công dụng

⭐️Cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp II.

Thành phần

⭐️Sitagliptin 

Cách dùng

⭐️Theo chỉ định của bác sĩ 

Thận trọng

⭐️ Người mẫn cảm với thành phần của thuốc 

Thương hiệu

⭐️ Dược phẩm Đạt Vi Phú

Xuất xứ

⭐️Việt Nam

Lưu ý

⭐️Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng 
đánh giá trên sản phẩm “Zlatko-50mg hộp 30 viên

Viết đánh giá



Hỏi đáp - Bình luận

SẢN PHẨM ĐÃ XEM

Thu gọn